Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Diosmin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều | Shnr.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Diosmin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Diosmin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Shnr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Diosmin.

Thuốc có thành phần tương tự: Diosmin, Phlebodia…

Trước tiên, Diosmin một dẫn xuất flavon còn được gọi là venosmine. Đây là một loại hóa chất thực vật được tìm thấy chủ yếu trong các loại trái cây họ cam quýt.

Thuốc Diosmin được sử dụng để điều trị các rối loạn khác nhau của mạch máu bao gồm trĩ, giãn tĩnh mạch.

Thuốc Diosmin giúp điều trị các rối loạn khác nhau trên mạch máu như:

Bệnh trĩ.

Giãn tĩnh mạch.

Lưu thông kém ở chân (tĩnh mạch ứ).

Chảy máu (xuất huyết) ở mắt hoặc nướu răng.

Ngoài ra, Diosmin còn giúp điều trị sưng cánh tay sau phẫu thuật ung thư vú và bảo vệ chống lại độc tính gan.

Dị ứng với Diosmin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.

Không dùng Diosmin trên các đối tượng là phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

4.1. Cách dùng

Thuốc Diosmin được bào chế ở dạng viên uống. Do đó, hãy dùng viên uống này cùng một cốc nước với dung tích vừa đủ. Nên uống thuốc trong bữa ăn.

Lưu ý: không nghiền nát viên nén ra để sử dụng vì có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ cho bản thân.

4.2. Liều dùng

Điều trị bệnh trĩ (tình trạng mãn tính): 2 viên mỗi ngày. Để dễ nhớ, nên dùng vào buổi sáng và buổi tối.

Trường hợp điều trị trĩ cấp tính:

6 viên mỗi ngày và dùng trong suốt 4 ngày sau đó.

4 viên mỗi ngày trong 3 ngày và 2 viên mỗi ngày sau đó.

Với người bệnh bị suy tĩnh mạch:

2 viên mỗi ngày.

Chia ra dùng 2 lần/ngày.

Đau dạ dày và bụng.

Xuất hiện tình trạng tiêu chảy.

Chóng mặt, đau đầu.

Tình trạng đỏ da và nổi mề đay.

Gây đau cơ.

Xuất hiện các vấn đề về máu và nhịp tim bị thay đổi.

Không những vậy, Diosmin có thể gây rối loạn thần kinh thực vật nhẹ.

Vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc xảy ra khi dùng chung với Diosmin.

Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc thì cần thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc hoặc các chế phẩm không phải là thuốc mà người bệnh đã, đang hoặc dự định sẽ dùng.

Thuốc Diosmin chỉ được chỉ định để điều trị bệnh trĩ cấp. Do đó, ngoài chỉ định này thì Diosmin không dùng cho các bệnh khác tại hậu môn.

Lưu ý: dùng Diosmin để chữa bệnh trong một thời gian ngắn. Trường hợp sau khi uống thuốc nhưng không thấy mang lại hiệu quả, hãy đi khám hậu môn để có phương pháp điều trị khác.

8.1. Phụ nữ có thai và cho con bú

Theo khuyến nghị của nhà sản xuất, không nên dùng Diosmin trên các đối tượng là phụ nữ có thai và đang cho con bú

Tuy nhiên, trong trường hợp cần thiết phải dùng thì cần cân nhắc cẩn thận chỉ khi lợi ích cho mẹ vượt trội hơn nhiều nguy cơ có hại gây ra cho trẻ/thai nhi và nhận được tư vấn của bác sĩ thì mới quyết định dùng.

8.2. Lái xe và vận hành máy móc

Đã có báo cáo về về tình trạng gây rối loạn thần kinh nhẹ khi dùng thuốc Diosmin.

Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo nào cho thấy tình trạng quá liều Diosmin.

Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng thuốc với số lượng lớn dù là vô tình hay cố ý thì trường hợp xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường nào đều phải đưa đến bệnh viện ngay để được cấp cứu kịp thời.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Diosmin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Meteospasmyl: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: mỗi viên nang mềm chứa alverin citrat 60 mg, simethicon 300 mg.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Simacone, Avarino.

Thuốc Meteospasmyl chứa alverin và simethicon, thuộc nhóm thuốc chống co thắt hướng cơ và chống đầy hơi.

Alverin citrat là chất chống co thắt cơ trơn hướng cơ, có tác dụng đặc hiệu lên cơ trơn đường tiêu hóa và tử cung mà không ảnh hưởng đến tim mạch, cơ trơn khí quản khi dùng đúng liều điều trị.

Simethicon giúp làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi, làm chúng phân tán hoặc hợp nhất thành một khối hơi và bị đẩy ra ngoài theo nhu động ruột.

Thuốc Meteospasmyl được chỉ định trong điều trị triệu chứng của rối loạn chức năng ruột, đặc biệt khi có kèm theo trướng bụng.

Ruột kích thích là một hội chứng rối loạn chức năng ruột thường gặp. Tìm hiểu kỹ hơn: Hội chứng ruột kích thích (IBS): Nguyên nhân và triệu chứng.

Meteospasmyl được đóng gói hộp chứa 2 vỉ, 3 vỉ hoặc 4 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Thuốc được bào chế dạng viên nang mềm. Giá thuốc dao động 3 ngàn 800 đồng đến 4 ngàn 100 đồng mỗi viên

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Nếu bạn không nhớ chắc chắn, hãy hỏi lại ý kiến bác sĩ về liều dùng của thuốc.

Liều dùng tham khảo cho người lớn: mỗi lần uống 1 viên nang, dùng 2 đến 3 lần mỗi ngày.

Cách dùng: nên uống thuốc vào trước bữa ăn.

Thuốc Meteospasmyl không được dùng trong các trường hợp:

Mẫn cảm với bất kỳ thành nào của thuốc.

Bị tắc hoặc liệt ruột.

Có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào sau khi dùng thuốc này.

Đang bị táo bón nặng.

Đang mang thai hoặc đang cho con bú.

Không nên dùng bất cứ thuốc gì cho phụ nữ có thai và cho con bú mà không có ý kiến của bác sĩ.

Trước khi sử dụng, thông báo cho bác sĩ nếu bạn có một trong các yếu tố sau:

Từ 40 tuổi trở lên.

Xuất huyết đường ruột, chảy máu âm đạo bất thường.

Cảm thấy sắp bệnh, sốt hoặc buồn nôn, ăn mất ngon hoặc mệt mỏi.

Đang bị táo bón nghiêm trọng.

Gần đi hoặc có đi du lịch nước ngoài về.

Có thể hoặc đang mang thai.

Khó tiểu hoặc bí tiểu.

Báo cho bác sĩ nếu bạn xuất hiện thêm triệu chứng mới hoặc triệu chứng cũ nặng hơn, hoặc không cải thiện sau 2 tuần dùng thuốc điều trị.

Thuốc Meteospasmyl có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn hiếm gặp như nổi mày đay, đôi khi có phù thanh quản, sốc phản vệ, thay đổi chức năng gan nhưng sẽ phục hồi sau khi ngưng thuốc.

Các báo cáo về tác dụng phụ của thuốc còn ít. Trong quá trình sử dụng, nếu gặp phải bất cứ triệu chứng nào, bạn cần báo ngay cho bác sĩ biết. Đặc biệt, nếu bị sốc phản vệ, bạn cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Meteospasmyl với thuốc khác.

Simethicon có thể làm giảm sự hấp thu thuốc tuyến giáp (như levothyroxin). Nếu phải dùng, uống levothyroxin cách các chế phẩm chứa simethicon ít nhất 4 giờ.

Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, bạn phải thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả những thuốc bạn đang sử dụng.

Chưa có bằng chứng về mức độ an toàn của thuốc trong giai đoạn này. Khuyến cáo không dùng thuốc Meteospasmyl trong lúc mang thai và cho con bú.

Thuốc Meteospasmyl có thể gây ra các triệu chứng khi dùng quá liều như: hạ huyết áp, triệu chứng giống như ngộ độc atropin như chóng mặt, nhịp tim nhanh, bệnh nhược cơ, mờ mắt, khô miệng và cổ họng, khó thở hoặc khó tiểu.

Nếu có xảy ra bất cứ triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều thuốc, bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Bảo quản thuốc Meteospasmyl  ở nhiệt độ dưới 30°C.

Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và ở xa tầm tay trẻ em.

Gừng nướng

Theo Đông y, gừng có vị cay, tính ấm. Khi đầy bụng khó tiêu, chỉ cần lấy củ gừng nhỏ nướng lên ăn. Nếu không ăn được, có thể thái gừng thành lát rồi cho vào nước sôi ấm và uống.

Nước vối đặc

Lá vối kiện tỳ, giúp ăn ngon, tiêu hóa tốt. Chất đắng trong vối kích thích tiết dịch tiêu hóa, tanin bảo vệ niêm mạc ruột, còn tinh dầu kháng khuẩn nhưng không ảnh hưởng lợi khuẩn ruột. Bên cạnh đó, uống nước lá vối còn giúp cơ thể giải nhiệt, lợi tiểu, thải độc. Khi đầy bụng khó tiêu, lấy một ít lá vối cho vào nấu nước uống, tốt nhất uống nước đặc.

Nước đậu đen rang

Nước đậu đen rang giúp giảm nặng bụng, khó tiêu, chán ăn, đau bụng. Lấy khoảng 100g đậu đen rang lên rồi pha như nước trà uống. Đậu đen còn có tác dụng hoạt huyết, giải độc gan hiệu quả.

Siro Ambroxol Danapha Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần hoạt chất: Ambroxol

Thuốc có thành phần tương tự: Halixol, Mucosolvan, Ambroxol,…

Thành phần

Hoạt chất chính: Ambroxol

Công dụng của thành phần1

Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng và ít quánh, long đờm.

Ambroxol cải thiện triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

Ambroxol có tính kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa.

Gan là cơ quan chuyển hóa Ambroxol chủ yếu. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.1

Dùng siro Ambroxol Danapha cho các trường hợp sau:2

Điều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản – phổi mạn tính.

Hiện giá của sản phẩm khoảng 30.000 VNĐ/ chai 60 ml. Tuy nhiên, mức giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào chính sách của từng cửa hàng.

Cách dùng

Siro Ambroxol Danapha được sử dụng bằng đường uống.2

Nên sử dụng siro Ambroxol sau khi ăn.1

Liều dùng

Liều dùng của siro Ambroxol được chia theo độ tuổi, cụ thể như sau:2

Đối với trẻ từ 2 đến 5 tuổi nên dùng liều 2,5 ml tương đương nửa muỗng canh. Mỗi ngày nên dùng 2 đến 3 lần.

Trẻ từ 5 đến 10 tuổi mỗi ngày dùng 2 đến 3 lần. Mỗi lần dùng 5 ml tương đương 1 muỗng canh.

Với trẻ trên 10 tuổi và người trưởng thành mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10 ml, tương đương 2 muỗng canh.

Vì thể trạng và mức độ bệnh của mỗi người là khác nhau. Nên trước khi sử dụng sản phẩm, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc các chuyen gia để được chỉ định mức liều phù hợp nhất.

Các tác dụng phụ có thể kể đến khi sử dụng Ambroxol:2

Tác dụng phụ thường xảy ra nhất là trên đường tiêu hóa như: ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.

Phản ứng dị ứng như phát ban cũng có thể gặp nhưng ít.

Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Không nên dùng thuốc Ambroxol Danapha đối với những người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược. Người đang bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển cũng không nên dùng Ambroxol.2

Các đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốc

Ambroxol có thể làm tan cục máu đông nên sẽ xuất hiện tình trạng xuất huyết trở lại ở những bệnh nhân:2

Loét dạ dày, tá tràng.

Ho ra máu do nhiều trường hợp.

Người lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo bất lợi nào của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc.2

Phụ nữ mang thai

Chưa có dữ liệu về tác động bất lợi của Ambroxol lên phụ nữ mang thai và thai nhi. Nhưng trong 3 tháng đầu của thai kỳ, nếu có sử dụng thuốc phải cân nhắc cẩn thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.2

Phụ nữ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như Ambroxol trong sữa mẹ. Hãy tham khảo ý kiến các chuyên gia y tế nếu muốn sử dụng Ambroxol trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.2

Chưa có dữ liệu về triệu chứng quá liều trên người. Nếu lỡ dùng quá liều, cần theo dõi các triệu chứng xảy ra sau đó và điều trị triệu chứng. Báo ngay với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để có hướng giải quyết kiệp thời.

Khi quên một liều thuốc, nếu liều đó cách xa liều tiếp theo thì dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc:

Ambroxol làm tăng nồng độ các kháng sinh Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin trong nhu mô phổi.2

Không phối hợp Ambroxol với Codein, các thuốc làm khô đờm như Atropin.1

Nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế.

Bảo quản thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào sản phẩm.

Nhiệt độ bảo quản thuốc không nên quá 30°C.

Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Aluminium Phosphate Gel Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Aluminium Phosphat Gel được sản xuất bởi Stada – một trong những công ty hàng đầu trong lĩnh vực dược phẩm toàn thế giới. Giống như tên gọi, thuốc có thành phần chính là Aluminium Phosphate. Thuốc được sử dụng khá phổ biến trong điều trị các vấn đề về dạ dày như trào ngược, viêm loét dạ dày – tá tràng.

Thuốc được bào chế dưới dạng hỗn dịch trắng đục, thơm mùi sữa với thành phần chính là Aluminium Phosphate. Đây là một hoạt chất thuộc nhóm kháng acid dạ dày (antacid) với tác dụng làm giảm acid dịch vị dư thừa, đưa pH dạ dày về gần trung tính. Từ đó, giảm cảm giác khó chịu của các triệu chứng gây ra do tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa.1

Ngoài ra, dạng gel giúp tạo một lớp màng bảo vệ đường tiêu hóa, phân tán hoạt chất nhôm phosphat đều, làm liền nhanh ổ viêm, ổ loét. Người bệnh sẽ cảm thấy dễ chịu ngay sau khi sử dụng.

Bình thường thuốc không được hấp thu vào cơ thể và không ảnh hưởng đến cân bằng acid – kiềm của cơ thể.1

Ðiều trị viêm thực quản, viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày–tá tràng, kích ứng dạ dày, các triệu chứng thừa acid như ợ nóng, ợ chua, tiết nhiều acid (trong thời kỳ thai nghén).

Điều trị rối loạn của dạ dày do những thuốc khác, do sai chế độ ăn hoặc sau khi dùng quá nhiều nicotine, cà phê, kẹo, hoặc những thực phẩm nhiều gia vị.

Điều trị các biến chứng của thoát vị cơ hoành, viêm đại tràng (Morbus Crohn).

Cách dùng

Nên lắc kỹ hỗn dịch trước khi uống. Không pha loãng hỗn dịch.

Do có cơ chế tạo phức với các chất khác, nên để hạn chế tương tác, không nên sử dụng Aluminium Phosphat Gel chung với các thuốc khác hay đồ uống có tính acid. Nên sử dụng cách nhau khoảng 2 tiếng.

Nếu phải sử dụng thuốc thường xuyên trong thời gian dài, bạn cần hỏi ý kiến của bác sĩ.

Liều dùng

Sử dụng 1-2 gói Aluminium Phosphat Gel, ngay sau khi ăn hoặc khi bạn thấy khó chịu.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh. Bạn có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để sử dụng tối ưu hiệu quả sản phẩm.

Một hộp 20 gói x 20g có giá 55.000 VNĐ. Giá của mỗi gói  là 3.000 VNĐ.

Hiện nay, Aluminium Phosphate Gel có mặt tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Ngoài ra, thuốc còn được bán trên các trang thương mại điện tử như Shopee, Lazada,…. hay các nhà thuốc online khác.

Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Aluminium Phosphate Gel trong thời gian dài là táo bón, tắc ruột. Tình trạng này hay gặp ở những bệnh nhân cao tuổi, hoặc nằm liệt giường. Ngoài ra rối loạn vận động, giảm sút trí nhớ cũng có thể gặp khi sử dụng thuốc với tần suất rất ít.

Do có khả năng tạo phức, nhôm phosphat có thể làm tăng hoặc giảm mức độ hấp thu của các thuốc khi sử dụng đồng thời. Các tương tác thường gặp:

Nhôm phosphat tạo phức với tetracyclin, do vậy hai thuốc này phải dùng cách nhau 1 – 2 giờ.

Sự hấp thu của các thuốc digoxin, indomethacin, các muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen giảm khi có mặt của nhôm phosphat.

Nhôm phosphat làm tăng hấp thu của dicoumarol, pseudoephedrin, diazepam.

Nhôm phosphat làm tăng pH nước tiểu, do đó làm giảm thải trừ các thuốc kiềm yếu (amphetamin, quinidin) và tăng thải trừ các thuốc acid yếu (aspirin).

Dùng chung với các citrat hay acid ascorbic làm tăng hấp thu nhôm phosphat.

Mẫn cảm với nhôm, các hợp chất chứa nhôm hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Aluminium Phosphat Gel ?

Các thuốc kháng acid có thể được sử dụng một cách an toàn trong thời kỳ mang thai, vì các nghiên cứu lớn đã được công bố không có bằng chứng về tác dụng phụ đối với thai nhi. Tuy nhiên không nên sử dụng trong thời gian dài và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.2

Đối tượng thận trọng khi dùng Aluminium Phosphat Gel

Trong trường hợp suy thận mạn tính, thuốc chỉ nên được sử dụng dưới sự kiểm soát thường xuyên nồng độ nhôm trong huyết thanh.

Quá liều

Táo bón hoặc tắc ruột có thể xảy ra khi bạn sử dụng thuốc quá liều. Trong trường hợp nặng hơn, tích tụ thuốc với nồng độ cao trong thời gian dài sẽ dẫn đến sỏi thận.

Khi bệnh nhân bị suy thận hoặc bắt buộc phải dùng thuốc liều cao kéo dài, sự tích lũy nhôm đặc biệt ở các mô thần kinh và xương có thể xảy ra. Suy giảm trí nhớ, mất phương hướng, rối loạn vận động và rối loạn tâm thần là những triệu chứng bệnh nhân sẽ trải qua.

Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp, bác sĩ có thể kê thuốc nhuận trường hoặc thuốc xổ.

Ngưng sử dụng tất cả các nguồn cung cấp nhôm khi nhiễm độc đã biểu hiện triệu chứng. Deferoxamin truyền chậm được khuyến cáo trong trường hợp này.

Trong trường hợp quên liều, bỏ qua liều đó và tiếp tục liệu trình.

Tuân theo tờ hướng dẫn sử dụng hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nên sử dụng cách xa các thuốc có khả năng gây tương tác khoảng 2 giờ.

Trong trường hợp sử dụng thuốc bị táo bón, khuyến cáo nên uống thêm nước.

Sử dụng thuốc kết hợp với thay đổi lối sống. Chế độ ăn lành mạnh cùng với sự luyện tập thể dục giúp hỗ trợ cải thiện triệu chứng và giảm thời gian dùng thuốc.

Kiểm tra hạn dùng của thuốc.

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng.

Tanakan Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất: Chiết xuất lá Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hoá (EGb 761).

Tên thuốc chứa thành phần tương tự: Giloba, ILko Tablet, Cerevit Fort, Gentlemax, Npluvico, Topbrain.

Tanakan là một chế phẩm có chứa chiết xuất từ Ginkgo biloba (cây bạch quả) với hàm lượng 40mg đã được chuẩn hoá.

Trong những năm 1700, Bạch quả (Ginkgo biloba) đã được biết đến ở châu Âu và bắt đầu được dùng làm thuốc chữa bệnh ở phương Tây từ những năm 1900. Các nhà khoa học đã nghiên cứu và thấy hoạt chất chiết xuất từ lá có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu, đặc biệt là các mạch máu não và tứ chi.

Chiết xuất cây Bạch quả có tác dụng như chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu, cải thiện dẫn truyền neuron. Ngoài ra còn có tác dụng bảo vệ trên chuyển hoá tế bào, đối kháng sự sản xuất gốc tự do và peroxide hoá lipid màng tế bào.

Thuốc Tanakan được chỉ định trong các trường hợp:

Những người có triệu chứng của viêm động mạch (ví dụ: đau thắt khi đi).

Rối loạn thị giác ở người bị đái tháo đường. Những người bị tiểu đường lâu năm sẽ bị thiếu máu ngoại vi ở những mao mạch nhỏ, đặc biệt là mắt.

Rối loạn tuần hoàn thần kinh cảm giác: mất cảm giác nóng, lạnh.

Thiểu năng tuần hoàn não: chóng mặt, ù tai, giảm thính lực.

Thiếu tưới máu đầu chi (hội chứng Raynaud).

Giá tham khảo Tanakan 40 mg là 4.400vnđ/ Viên và 145.000vnđ/ Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Hiện nay, sản phẩm có bán tại nhiều nhà thuốc trên toàn quốc. Giá bán có thể thay đổi tùy vào thời điểm và nhà cung cấp. Hãy luôn cân nhắc lựa chọn các cơ sở uy tín để mua sản phẩm.

Viên nén Tanakan được sử dụng đường uống.

Vào bữa ăn bạn uống thuốc với 1 cốc nước đầy.

Lưu ý, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, nếu có thắc mắc cần hỏi ngay để được giải đáp.

1 viên nén chứa 40 mg chiết xuất tinh khiết.

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn là 3 viên mỗi ngày và uống vào bữa ăn.

Liều dùng đối với trẻ em: hiện tại vẫn chưa có thông tin, dữ liệu về liều dùng, cách dùng đối với trẻ em. Ba mẹ cần phải tham khảo ý kiến Bác sĩ một cách thận trọng trước khi cho trẻ dùng.

Tuân thủ dùng thuốc đúng cách và đúng liều quy định của Bác sĩ là yếu tố hết sức quan trọng để đạt hiệu quả điều trị cao nhất và không bị ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh cũng như tương tác thuốc.

Tanakan bị chống chỉ định với nhữg người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, bao gồm hoạt chất chính là cây Bạch quả và các tá dược (Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silicekeokhan, Talc, Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ).

Cần lưu ý rằng viên nén Tanakan có chứa lactose nên không dùng được cho những người có bệnh lí sau:

Những người bị galactose huyết bẩm sinh.

Hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose.

Những người thiếu men lactase.

Thuốc Tanakan được làm từ các nguyên liệu từ nhiên nên được đánh giá với mức độ an toàn cao. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng sản phẩm này với trẻ em dưới 12 tuổi. Hỏi ý kiến từ bác sĩ khi dùng thuốc cho đối tượng này.

Để phát huy được tối đa hiệu quả của thuốc, bạn nên kiêng rượu bia và các chất kích thích khác khi dùng thuốc.

Thử nghiệm trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai.

Hiện chưa có nghiên cứu chính xác trên người. Cho đến nay, chưa thấy có báo cáo trường hợp dị dạng nào. Tuy nhiên, vẫn không khuyến cáo dùng Tanakan khi đang có thai hoặc cho con bú vì chưa đủ dữ liệu lâm sàng.

Tác dụng phụ của Tanakan rất hiếm và thường nhẹ, từ rối loạn tiêu hóa, rối loạn ở da, nhức đầu.

Khi gặp phải các tác dụng phụ kể trên, người bệnh cần thông báo ngay cho bác sĩ.

Hiện chưa có thông tin về các trường hợp quá liều khi sử dụng Tanakan. Người bệnh cần tham khảo liều lượng với bác sĩ trước khi sử dụng.

Hiện chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc Tanakan của pháp với các thuốc khác. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thuốc có thể xảy ra tương tác với những loại thuốc khác bạn đang dùng làm giảm hiệu quả hoặc tăng các tác dụng phụ. Vì vậy, hãy kê khai cho bác sĩ các loại thuốc bạn đang sử dụng để được tư vấn cụ thể.

Thuốc cần bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Không sử dụng thuốc khi đã quá hạn hoặc xuất hiện ẩm mốc trên bề mặt thuốc.

Tanakan là chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược thiên nhiên. Tuy nhiên, tốt nhất bạn không nên tự ý sử dụng Tanakan cũng như các chế phẩm chứa ginkgo biloba. Trước khi sử dụng, nên gặp bác sĩ để được tư vấn một cách kỹ lưỡng về liều dùng và cách dùng.

Dermatix Là Thuốc Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Các Lưu Ý

Dermatix là thuốc gì? Công dụng, liều dùng và các lưu ý

Dermatix là gì? Thành phần chính

Dermatix là sản phẩm trị sẹo được nghiên cứu và sản xuất dựa trên quy trình tiên tiến theo phác đồ xử lý sẹo hiện đại. Sản phẩm được điều chế với sự liên kết giữa silicone gel và cyclopentasilox – ane (CPX).

Dermatix là sản phẩm của Mỹ và được bày bán rộng tại thị trường Việt Nam hiện nay. Loại thuốc này đã được Bộ Y tế kiểm định và cho phép lưu hành.

Các thành phần dược chất chính trong trong thuốc Dermatix gồm Vitamin C Ester, Cyclopentasiloxane, Dimethicone, Phenyl trimethicone và các thành phần tác dược khác.

Công dụng của sản phẩm

Dermatix là sản phẩm phục hồi làn da và điều trị các loại sẹo hiệu quả. Cụ thể, loại thuốc này mang đến cho người dùng những công dụng đặc biệt như sau:

Loại bỏ các vết sẹo lồi, sẹo lõm, da có nhiều nốt thâm đen, sạm nám, tàn nhang… Sản phẩm này tạo một lớp dát mỏng, làm khô nhanh và tăng độ bám dính để loại bỏ sẹo.

Làm tăng độ sáng của làn da, giúp làn da trở nên mềm mại và đều màu hơn.

Loại bỏ tình trạng sưng viêm, ngứa ngáy ở da trong quá trình làm lành các vùng da bị sẹo.

Bảo vệ làn da, tránh sự tác động trực tiếp từ ánh nắng mặt trời gây đen sạm và hủy hoại cấu trúc của da.

Phục hồi, làm lành vết thương khi làn da bị bỏng rát, sưng tấy.

Chỉ định và chống chỉ định

Sản phẩm Dermatix thường được chỉ định cho những trường hợp bị sẹo sau khi thực hiện phẫu thuật, trầy xước, vết cắt, công trùng cắn hoặc bị bỏng… Đặc biệt, các trường hợp sẹo bị sưng đỏ, dày cộm, kích thước lớn, thuốc Dermatix cũng có thể giúp xử lý các loại sẹo này một cách hiệu quả.

Tuy nhiên, người dùng cần lưu ý một số trường hợp chống chỉ định sử dụng sản phẩm này như sau:

Người bị dị ứng, nhạy cảm với các thành phần tá dược có trong sản phẩm Dermatix.

Người có vết thương còn hở, còn ướt và chưa khô hẳn cũng không được thoa thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú cần được tư vấn cụ thể từ chuyên gia trước khi sử dụng sản phẩm này.

Cách sử dụng và liều lượng Dermatix

Rửa sạch sẽ vùng da đang có sẹo, lau khô vùng da đó.

Lấy một hàm lượng thuốc vừa đủ thoa đều lên vết sẹo. Bạn thoa nhẹ nhàng một lớp mỏng, thoa cả bên ngoài xung quanh vết sẹo.

Bạn để cho thuốc thấm vào sâu bên trong làn da và để cho da khô lại trong 2 phút.

Sau khi làn da sẹo đã khô, bạn nên dùng thêm mỹ phẩm như kem dưỡng ẩm, kem chống nắng thoa lên da.

Liều dùng đối với sản phẩm Dermatix như sau:

Người bệnh cần thoa Dermatix mỗi ngày 2 lần vào buổi tối trước khi ngủ và buổi sáng.

Bạn cần thoa thuốc liên tục trong vòng 2 tháng để nhận thấy sự cải thiện rõ rệt của làn da.

Tác dụng phụ và tương tác thuốc

Theo các chuyên gia cho biết, Dermatix không gây ra tình trạng kích ứng hoặc đỏ rát trên da khi sử dụng, kể cả những người có làn da nhạy cảm, dễ kích ứng. Tuy nhiên, nếu trong quá trình dùng thuốc, bạn phát hiện ra bất kỳ tác dụng phụ nào thì nên ngưng sử dụng và đến bác sĩ để được xử lý sớm nhất.

Hiện chưa có các báo cáo nào về sự tương tác thuốc khi sử dụng Dermatix với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, bạn nên hỏi ý kiến chuyên gia nếu muốn sử dụng thuốc khác trong quá trình dùng Dermatix.

Lưu ý khi sử dụng

Khi sử dụng Dermatix trị sẹo, bạn cần lưu ý một số điều như sau:

Chỉ nên dùng thuốc 2 lần/ngày và tuyệt đối không được lạm dụng sản phẩm.

Thoa thuốc lên vùng da sạch, khô và không có vết thương hở.

Tốt nhất, khi sẹo mới hình thành, bạn nên thoa thuốc để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

Không được để cho vết sẹo tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

Không được tác động, chà xát lên sẹo vì có thể ảnh hưởng đến mô sẹo và vết thương sẽ khó lành.

Nếu bạn quên

dùng

thuốc thì nên sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu quá gần với liều dùng tiếp theo thì bạn chỉ nên thoa 1 lần và không được thoa thuốc bù.

Bảo quản sản phẩm Dermatix ở nơi an toàn, tránh để trẻ nhỏ, thú cưng tiếp xúc.

Dermatix giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Sản phẩm Dermatix Ultra 7gr có giá khoảng 210.000 VNĐ, Dermatix Ultra 15gr có giá khoảng 310.000 VNĐ. Bạn có thể tìm mua thuốc ở các cửa hiệu thuốc Tây hoặc các đến bệnh viện thăm khám để được bác sĩ kê toa sử dụng thuốc.

Bản quyền bài viết : Phòng Khám Da Liễu và Thẩm Mỹ Quốc Tế GSV Việt Nam – Cập nhật bài viết 04/05/2023 bởi Bác sĩ Vương GSV

5/5 – (9 bình chọn)

Với 10 năm kinh nghiệm chuyên ngành da liễu và thẩm mỹ làm đẹp hiện tại đang chịu trách nhiệm chính Tại Phòng Khám Da Liễu & Thẩm Mỹ Quốc Tế GSV

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Diosmin: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý trên website Shnr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!