Bạn đang xem bài viết Mặt Nạ Derm All Matrix Có Tác Dụng Gì Và Cách Dùng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Shnr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Mặt nạ Derm All MatrixMặt nạ Derm All Matrix chính hãng là một trong những loại mặt nạ được yêu thích nhất tại Hàn Quốc. Đây là loại mặt nạ có chiết xuất từ thiên nhiên giúp bổ sung độ ẩm, cải thiện nếp nhăn, làm dịu da khô sần hiệu quả. Sản phẩm được ứng dụng công nghệ kiểm soát độ ẩm tiên tiến giúp dưỡng ẩm chuyên sâu, giữ da không bị khô căng và duy trì sự cân bằng độ ẩm cho làn da suốt đêm dài. Chỉ với một miếng mặt nạ, làn da sẽ được cung cấp đầy đủ dưỡng chất, đồng thời được loại bỏ tế bào chết và bã nhờn dư thừa, da trở nên ẩm mịn, săn chắc và tươi sáng rạng rỡ.
Điểm đặc biệt khiến mặt nạ Derm-all Matrix là thời gian đắp rất dài. Khi mới đắp, bạn sẽ thấy sản phẩm vẫn có màu trắng đục nhưng tới sáng hôm sau tỉnh dậy, mặt nạ sẽ chuyển thành màu trong suốt. Điều đó nghĩa là các tinh chất đã ngấm hết vào da, giúp bạn có làn da căng mọng. Mặt nạ này thường được sử dụng qua đêm nên vẫn gọi là mặt nạ đắp qua đêm Derm All Matrix hay mặt nạ ngủ Derm All Matrix.
Mặt nạ Hàn Quốc Derm All Matrix được làm từ chất liệu sinh học tự nhiên ứng dụng công nghệ tiên tiến Biogel giúp mặt nạ ôm sát vào khuôn mặt tựa như một “làn da thứ hai”, càng đắp càng dính chặt hơn và trở nên trong suốt như thạch, do đó còn gọi là mặt nạ thạch Derm All Matrix.
Mặt nạ Derm All Matrix khắc phục mọi khuyết điểm trên da, kể cả nếp nhăn, chảy xệ. Mask Derm-All Matrix không giống mặt nạ giấy thông thường, thiết kế của nó là 2 mảnh ghép lại. Phần dưới hỗ trợ chống chảy xệ da hiệu quả hơn so với 1 mask thường.
Công dụng mặt nạ Derm All Matrix
Giữ ẩm, duy trì sự cân bằng ẩm cho làn da ẩm mượt, mịn màng. Lượng tinh chất trong mặt nạ có khả năng thẩm thấu sâu vào lớp biểu bì da, giúp cấp ẩm hiệu quả đồng thời ngăn ngừa da bị khô mất nước.
Tinh chất dưỡng da trong mặt nạ được chiết xuất từ các thành phần tự nhiên như cám gạo, nhân sâm đỏ, diếp cá, rễ cây hoàng cầm, argan, ngải cứu, yuzu, trà xanh… giúp làm dịu da hiệu quả và bảo vệ da khỏi các kích ứng do môi trường bên ngoài.
Làm sạch, loại bỏ bụi bẩn, tế bào chết và bã nhờn tồn đọng trên bề mặt da trong quá trình tháo mặt nạ sau khi đắp.
Cách sử dụng mặt nạ Derm All MatrixCách đắp mặt nạ Derm All Matrix cũng tương tự như các loại mặt nạ khác nhưng với 2 miếng riêng biệt với các bước:
Làm sạch da, cân bằng pH cho da
Gỡ miếng mặt nạ phần trên cho phần trán, má mũi. Miếng mask ở dưới cho phần má, cằm. Căn chỉnh cho mask ôm sát da mặt.
Sau đó thư giãn 4 tiếng hoặc để qua đêm
Mỗi tuần nên dùng 2-3 miếng để có hiệu quả rõ rệt sau 8 tuần.
Hướng dẫn sử dụng mặt nạ Derm All Matrix:
5
/
5
(
10
bình chọn
)
Piascledine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Các Tác Dụng Phụ
1.1 Thành phần trong công thức thuốc
Hoạt chất
Tá dược
Keo silica khan.
Butylhydroxytoluen.
Thành phần vỏ nang
Polysorbate 80.
Gelatine.
Titan dioxide.
Erythrosin.
Màu vàng oxid sắt.
1.2 Cách thức hoạt động của thuốc Piascledine
Gia tăng sự tổng hợp proteoglycans.
Ngoài ra, giúp kích thích tổng hợp collagen bởi tế bào hoạt dịch và tế bào sụn khớp.
Không những vậy, Piascledine giúp tác dụng trên collagen là do làm giảm tác dụng ức chế của IL-1 và giảm tổng hợp PGE2 bởi các tế bào sụn. Piascledine cũng giúp ức chế collagenase tuýp II ở khớp.
Thuốc Piascledine được dùng để điều trị triệu chứng các biểu hiện bệnh lý của thoái hóa khớp hông và khớp gối.
Không những vậy, Piascledine còn giúp điều trị hỗ trợ viêm nha chu (răng miệng).
Người sử dụng có tiền sử dị ứng hoặc dị ứng với hoạt chất và bất cứ thành phần tá dược nào có trong thuốc.
5.1. Cách dùng
Thuốc Piascledine được bào chế ở dạng đường uống.
Tuyệt đối tránh nhai trực tiếp viên thuốc mà nên dùng thuốc với nhiều nước.
Ngoài ra, nên dùng thuốc vào giữa bữa ăn.
5.2. Liều dùng
Liều dùng: uống một viên nang thuốc Piascledine 300mg/ ngày.
Lưu ý đến cách dùng đã được đề cập ở trên để thuốc đem lại hiệu quả tối ưu nhất.
Xuất hiện phản ứng quá mẫn.
Không những vậy, người bệnh có thể bị tiêu chảy và đau thượng vị.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng tương tác thuốc khi dùng chung với Piascledine.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng Piascledine, bạn cần khai báo với bác sĩ đầy đủ các thuốc đã, đang và dự định dùng để bác sĩ tư vấn sử dụng thuốc hợp lí, an toàn và hiệu quả.
Chưa có cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng Piascledine.
Tuy nhiên, không nên sử dụng thuốc trên các đối tượng là trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi vì vẫn chưa đánh giá tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên các đối tượng này.
9.1. Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Piascledine không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.
Dù thuốc không gây ảnh hưởng nhiều tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc, người sử dụng cần cẩn thận để đảm bảo an toàn
9.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Vẫn chưa có bằng chứng về tác dụng gây quái thai của thuốc Piascledine trên động vật.
Hiện nay, vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng đánh giá khả năng gây dị tật và độc tính thai nhi của thuốc.
Do đó, nên cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ và nguy cơ trên trẻ trước khi quyết định dùng thuốc Piascledine trên các đối tượng là phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đến hiện tại, vẫn chưa có ghi nhận nào về trường hợp quá liều từ các nghiên cứu lâm sàng và/hoặc kinh nghiệm trong quá trình sử dụng thuốc.
Tuy nhiên, nếu người bệnh dùng quá liều một cách vô ý hoặc chủ động, cần theo dõi tình trạng sức khỏe của người bệnh. Nếu xuất hiện bất cứ triệu chứng nào bất thường nguy hiểm, hãy đưa người bệnh đến bệnh viện gần đó nhất để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Dùng càng sớm càng tốt ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề quá gần với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Piascledine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Đặt thuốc ở các địa điểm khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng, ánh nắng hoặc những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất được khuyến cáo là dưới 30ºC.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Nhục Thung Nhung Là Gì? Tác Dụng Và Cách Sử Dụng
Nhục thung dung là gì?
Nhục thung dung là loại cây ký sinh, sống dựa vào loài cây khác. Cây sẽ sinh sôi và nảy mầm vào mùa xuân, đâm xuyên qua mặt đất, mọc lên cao trông tựa như một cái chày. Phần đầu của cây có hình nhọn, phủ lớp vải màu vàng, dưới ánh nắng mặt trời phản chiếu nhìn rất lóng lánh và đẹp mắt.
Cây khí sinh trưởng và phát triển tối đa sẽ có chiều cao từ 15-30cm. Tuy nhiên, cũng có nhiều cây đột biến gen, cao tới vài mét.
Cây Nhục thung nhung
Cây ra hoa vào khoảng tháng 5, tháng 6. Quả của loại cây này nhỏ li ti, có màu xám.
Nhục thung dung tìm thấy nhiều ở các vùng núi cao, nơi có khí hậu mát mẻ như khu vực Cam Túc, Thiểm Tây của Trung Quốc. Ngoài ra, loại cây này còn phân bố ở một số quốc giá khác như Nhật Bản, Mông Cổ, Hàn Quốc.
Để tìm được vị thuốc này ở Việt Nam là rất hiếm. Tuy nhiên, ở một số tỉnh miền núi phía Bắc cũng đang quy hoạch trồng giống cây này. Bạn có thể tìm thấy loài cây này tại các vùng trồng ở Lào Cai, Tuyên Quang, Lai Châu, Hòa Bình,…
Nhục thung dung chữa bệnh gì?Bộ phận mang lại giá trị và được sử dụng để làm thuốc đó chính là phần rễ. Những củ nhục thung dung to, nhiều dầu, mềm , có vỏ mỏng bên ngoài, màu đen thường cho chất lượng rất tốt.
Với đặc tính trên, loại cây này được chứng minh là có tác dụng rất tốt trong việc cải thiện đời sống tình dục, níu giữ nét xuân của cả nam và nữ.
Nhục thung dung thể hiện công dụng rất tốt trên cả đối tượng nam và nữ bị mắc chứng yếu sinh lý, phụ nữ đang trong giai đoạn tiền mãn kinh, không còn ham muốn hay hứng thú với “chuyện ấy”, chị em chậm có con hay vô sinh hiếm muộn,…
Sử dụng Dâm Dương Hoắc cũng là cách rất tốt cải thiện đời sống tình dục của cả nam và nữ.
Theo quan điểm đông y, Nhục thung dung là vị thuốc có vị ngọt, mặn, tính ấm, mang lại tác dụng bổ thận, tráng dương, tăng cường sinh lý, sử dụng tốt cho nữ giới có nhiều khí hư và nam giới mắc chứng liệt dương.
Nhiều tài liệu y học cũng chỉ ra rằng, loại thảo dược này được coi là thần dược cho quý ông, giúp nâng cao bản lĩnh phái mạnh, bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lực.
Để chứng minh cho những công dụng của nhục thung dung được dân gian truyền lại hay ghi chép lại trong sách dược cổ, các nhà khoa học đã tiến hành nhiều cuộc thí nghiệm trên nhục thung dục và phát hiện ra vị thảo dược này có chứa nhiều thành phần hóa học rất có lợi như: Boschnaloside, Epilogahic axit, Bbetaine, Orobanin, axit hữu cơ, axit amin, Alkaloid.
Dựa trên kết quả từ những cuộc nghiên cứu kỹ lưỡng, các nhà khoa học 1 lần nữa khẳng định đây là một dược liệu sở hữu công dụng tuyệt vời.
Những thành phần hóa học trên có khả năng ức chế và làm chậm quá trình lão hóa của con người, tăng cường sinh lực cũng như kéo dài tuổi thanh xuân cho cả nam và nữ.
Mặc khác, nhục thung dung còn có tác dụng nâng cao sức đề khác, ổn định huyết áp, đóng vai trò như một hormon sinh dục.
Đối tượng nên dùng Nhục Thung Dung:
Nam giới vô sinh, sinh lý yếu. Nữ giới chậm có con, vô sinh hiếm muộn. Người có thể trạng hàn, tay chân lúc nào cũng lạnh, thường xuyên đau nhức chân, tay. Bí tiểu, tiểu tiện khó, tiểu buốt, chức năng thận suy giảm. Nam giới xuất tính sớm, cơ thể suy nhược. Đối tượng không nên dùng Nhục thung dung: Phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú. Trẻ em Người có thể trạng sẵn tính hàn. Nhục thung dung loại nào tốt?Xét về yếu tố nguồn gốc, loại cây này được chia làm 2 loại là Nội Mông và Tân Cương.
Nhục thung dung Nội Mông
Loại này có màu đen, có vảy bên ngoài nhưng khá mềm, khi ngửi có mùi vị khá thơm.
Cây được phân bố chủ yếu ở khu vực Nội Mông, nhưng nơi hoang dã, có nền nhiệt cao ở Trung Quốc
Nhục thung dung Tân Cương
Cây có vỏ ngoài màu vàng nâu, cứng chứ không hề mềm. Kích thước của loại dược liệu này khá lớn, khi ngửi có ít mùi thơm hơn loại màu đen. Loại dược liệu này thường phân bố chủ yếu ở Tân Cương – Trung Quốc.
Về hình thức, 2 loại này rất khác nhau. Vì vậy, khi cầm trên tay, bạn có thể dễ dàng phân biệt được chúng.
Dựa trên các nghiên cứu thực tế, các chuyên gia khoa học khẳng định rằng, những thành phần có trong nhục thung dung như betaine, orobanin, accid amin,… đều tồn tại trong loại màu đen nhiều hơn so với loại màu vàng.
Sự khác nhau về chất lượng của 2 loại thảo dược này có thể giải thích là do điều kiện nuôi trồng, yếu tố thời tiết và khí hậu ở hai vùng trồng có sự khác nhau.
Mua nhục thung dung ở đâu?Đây là dược liệu được sử dụng phổ biến, vì thế bạn có thể tìm mua dễ dàng tại bất kỳ hiệu thuốc đông y nào trên toàn quốc.
Để tránh mua phải thảo dược kém chất lượng, có những quy chuẩn sau để lựa chọn mà độc giả nên lưu ý:
Không được mua nhục thung dung được bày bán tại các khu du lịch, mua online, cửa hàng có địa chỉ không rõ ràng vì rất dễ mua phải hàng kém chất lượng.
Lựa chọn củ lục thung dung màu nâu, không nên chọn loại màu đen sẫm. Vì đây là rác của thuốc bắc.
Nên kiểm tra chất lượng của thuốc bằng cách cắt củ ra xem lõi có màu trắng vàng hay đen. Nếu là màu đen thì không nên mua.
Cách dùng nhục thung dung ngâm rượuCách bào chế
Cách 1: Để nguyên củ, đem hấp cách thủy rồi mang ra ngoài nắng phơi. Để kỹ hơn, bạn có thể mang nguyên liệu ra tẩm với một chút muối rồi mới đem phơi. Khi sử dụng thì rửa sạch, thái lát, loại bỏ phần lõi màu trắng
Cách 1: Loại bỏ tạp chất bằng cách lấy nhục thung dung rửa sạch và ngâm với Điềm Đại Vân. Sau đó cắt dọc, phơi khô.
Cách chọn rượu ngon: Thông thường với bất kỳ bài thuốc ngâm rượu nào, người ta thường quan tâm đến bước chọn nguyên liệu để ngâm, chứ ít ai để ý tới rượu. Tuy nhiên, chất lượng của rượu cũng ảnh hưởng rất lớn tới mẻ thuốc đó. Để có được bình rượu nhục thung dung ngọn, bạn nên lựa chọn loại rượu nếp cái hoa vàng, khoảng 40-45 độ là tuyệt nhất.
Cách ngâm rượu:
Chuẩn bị nguyên liệu: 1kg nhục thung dung đã chế biến, 5-7l rượu trắng, bình thủy tinh.
Cách thực hiện:
Bước 1: Rửa với nước sạch, sau đó để cho ráo nước.
Bước 2: Ngâm qua nhục thung dung với rượu để giúp cho việc ủ được ngấm rượu nhanh chóng hơn. Đây là bước vô cùng quan trọng quyết định bạn sẽ có bình rượu ngon hay không.
Bước 3: Rửa sạch bình thủy tinh, có thể tráng qua với rượu. Tiếp đó, cho nhục thung dung vào bình, sắp phần ngọn lên trên để nhìn đẹp mắt hơn.
Bước 4: Đổ rượu. Sau đó đậy kín nắp, bảo quản nơi khô ráo.
Thời gian ủ rượu trong khoảng 1 tháng là có thể mang ra sử dụng. Tuy nhiên, rượu để càng lâu thì sẽ càng ngon.
Siro Ambroxol Danapha Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Thành phần hoạt chất: Ambroxol
Thuốc có thành phần tương tự: Halixol, Mucosolvan, Ambroxol,…
Thành phầnHoạt chất chính: Ambroxol
Công dụng của thành phần1Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng và ít quánh, long đờm.
Ambroxol cải thiện triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Ambroxol có tính kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa.
Gan là cơ quan chuyển hóa Ambroxol chủ yếu. Thuốc bài tiết qua thận khoảng 83%.1
Dùng siro Ambroxol Danapha cho các trường hợp sau:2
Điều trị các rối loạn về sự bài tiết ở phế quản, chủ yếu trong các bệnh phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp tính, giai đoạn cấp tính của các bệnh phế quản – phổi mạn tính.
Hiện giá của sản phẩm khoảng 30.000 VNĐ/ chai 60 ml. Tuy nhiên, mức giá sản phẩm sẽ thay đổi tùy thuộc vào chính sách của từng cửa hàng.
Cách dùngSiro Ambroxol Danapha được sử dụng bằng đường uống.2
Nên sử dụng siro Ambroxol sau khi ăn.1
Liều dùngLiều dùng của siro Ambroxol được chia theo độ tuổi, cụ thể như sau:2
Đối với trẻ từ 2 đến 5 tuổi nên dùng liều 2,5 ml tương đương nửa muỗng canh. Mỗi ngày nên dùng 2 đến 3 lần.
Trẻ từ 5 đến 10 tuổi mỗi ngày dùng 2 đến 3 lần. Mỗi lần dùng 5 ml tương đương 1 muỗng canh.
Với trẻ trên 10 tuổi và người trưởng thành mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 10 ml, tương đương 2 muỗng canh.
Vì thể trạng và mức độ bệnh của mỗi người là khác nhau. Nên trước khi sử dụng sản phẩm, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc các chuyen gia để được chỉ định mức liều phù hợp nhất.
Các tác dụng phụ có thể kể đến khi sử dụng Ambroxol:2
Tác dụng phụ thường xảy ra nhất là trên đường tiêu hóa như: ợ nóng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Phản ứng dị ứng như phát ban cũng có thể gặp nhưng ít.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Không nên dùng thuốc Ambroxol Danapha đối với những người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược. Người đang bị loét dạ dày, tá tràng tiến triển cũng không nên dùng Ambroxol.2
Các đối tượng cần thận trọng khi dùng thuốcAmbroxol có thể làm tan cục máu đông nên sẽ xuất hiện tình trạng xuất huyết trở lại ở những bệnh nhân:2
Loét dạ dày, tá tràng.
Ho ra máu do nhiều trường hợp.
Người lái xe và vận hành máy mócChưa có báo cáo bất lợi nào của thuốc lên người lái xe và vận hành máy móc.2
Phụ nữ mang thaiChưa có dữ liệu về tác động bất lợi của Ambroxol lên phụ nữ mang thai và thai nhi. Nhưng trong 3 tháng đầu của thai kỳ, nếu có sử dụng thuốc phải cân nhắc cẩn thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.2
Phụ nữ cho con búChưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như Ambroxol trong sữa mẹ. Hãy tham khảo ý kiến các chuyên gia y tế nếu muốn sử dụng Ambroxol trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.2
Chưa có dữ liệu về triệu chứng quá liều trên người. Nếu lỡ dùng quá liều, cần theo dõi các triệu chứng xảy ra sau đó và điều trị triệu chứng. Báo ngay với bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để có hướng giải quyết kiệp thời.
Khi quên một liều thuốc, nếu liều đó cách xa liều tiếp theo thì dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các tương tác có thể xảy ra khi sử dụng thuốc:
Ambroxol làm tăng nồng độ các kháng sinh Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin, Doxycyclin trong nhu mô phổi.2
Không phối hợp Ambroxol với Codein, các thuốc làm khô đờm như Atropin.1
Nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc các chuyên gia y tế.
Bảo quản thuốc nơi khô mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào sản phẩm.
Nhiệt độ bảo quản thuốc không nên quá 30°C.
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Hắc Mai Biển Trong Mỹ Phẩm Là Gì: Tác Dụng Và Cách Sử Dụng
Tìm hiểu về hắc mai biển trong mỹ phẩm: công dụng, cách sử dụng và lợi ích. hắc mai biển trong mỹ phẩm là gì? Khám phá ngay!
Hắc mai biển, còn được gọi là “kelp” trong tiếng Anh, là một loại tảo biển thuộc họ Laminariaceae. Nó có thể tìm thấy ở các vùng biển lạnh trên toàn thế giớHắc mai biển có thể đạt chiều dài từ vài centimet đến hàng chục mét. Vỏ của hắc mai biển là màu nâu đậm và có cấu trúc như lá rộng.
Hắc mai biển chứa nhiều chất dinh dưỡng quan trọng như iodine, các loại vitamin (A, B, C, D, E và K), khoáng chất (kẽm, sắt, canxi, magnesium), axit amin và polysaccharide. Những thành phần này là những yếu tố quan trọng giúp tăng cường sức khỏe da và tóc.
Hắc mai biển đã được sử dụng trong mỹ phẩm từ xa xưa nhờ vào những công dụng vượt trội của nó. Các công dụng chính của hắc mai biển trong mỹ phẩm bao gồm:
Cung cấp độ ẩm cho da: Hắc mai biển có khả năng giữ nước và cung cấp độ ẩm cho da, giúp da mềm mịn và săn chắc.
Làm dịu và làm giảm viêm nhiễm: Hắc mai biển có tác dụng làm dịu những vùng da bị kích ứng và giảm viêm nhiễm.
Chống lão hóa: Hắc mai biển chứa nhiều chất chống oxy hóa, giúp ngăn chặn quá trình lão hóa da và giảm nếp nhăn.
Lợi ích cho da:
Tăng cường khả năng tự bảo vệ của da khỏi tác động từ môi trường.
Làm sáng và làm đều màu da.
Làm giảm tình trạng mụn và vết thâm.
Lợi ích cho tóc:
Tăng cường độ bóng và độ mềm mượt cho tóc.
Giúp tóc khỏe mạnh, chống rụng và gãy tóc.
Hắc mai biển có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da hàng ngày như kem dưỡng, serum hoặc mặt nạ. Bạn có thể thoa nhẹ nhàng lên da đã được làm sạch và massage nhẹ nhàng để hấp thụ tốt hơn. Hãy thử sử dụng hắc mai biển vào buổi tối để da được tái tạo và phục hồi sau một ngày dà
Hắc mai biển cũng có thể được sử dụng trong sản phẩm chăm sóc tóc như dầu xả hoặc mặt nạ dưỡng tóc. Hãy áp dụng sản phẩm lên tóc đã được gội sạch và massage nhẹ nhàng để tăng cường hiệu quả. Để có kết quả tốt nhất, hãy để sản phẩm thấm vào tóc trong một khoảng thời gian nhất định trước khi tắm.
Có, hắc mai biển phù hợp với mọi loại da, kể cả da nhạy cảm. Tuy nhiên, nếu bạn có bất kỳ dấu hiệu kích ứng nào sau khi sử dụng sản phẩm chứa hắc mai biển, hãy ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của chuyên gia da liễu.
Hắc mai biển không có tác dụng làm trắng da. Tuy nhiên, nó có khả năng làm sáng và làm đều màu da, giúp da trông tươi sáng và rạng rỡ hơn.
Hắc mai biển hiếm khi gây kích ứng da. Tuy nhiên, như với bất kỳ thành phần nào khác trong mỹ phẩm, có thể có một số người có thể bị dị ứng hoặc kích ứng da. Nếu bạn gặp phản ứng không mong muốn, hãy ngừng sử dụng sản phẩm và tham khảo ý kiến của chuyên gia da liễu.
Như vậy, hắc mai biển là một thành phần tự nhiên quý giá trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Với nhiều công dụng và lợi ích như cung cấp độ ẩm, làm dịu da và tóc, và chống lão hóa, hắc mai biển đã trở thành một lựa chọn hàng đầu cho việc chăm sóc da và tóc. Hãy thử sử dụng sản phẩm chứa hắc mai biển để trải nghiệm những lợi ích tuyệt vời này.
Có hàng triệu khách hàng Tiềm Năng đang xem bài viết này
Bạn muốn có muốn đưa sản phẩm/dịch vụ thương hiệu của mình lên website của chúng tôi
Liên Hệ Ngay!
Quả Trám Là Quả Gì? Công Dụng Và Cách Dùng Trị Bệnh
Quả trám
Quả trám ngoài công dụng chế biến thành mứt, món ăn, ô mai,… Đông y còn sử dụng chúng như vị thuốc giúp trị nhiều bệnh lý, nổi bật nhất là bệnh về đường hô hấp.
+ Tên khác: Trám trắng được gọi với tên là cảm lãm, thanh quả, gián quả, cà ná, mác cơm, thanh tử, hoàng lãm và bạch lãm,… Quả trám đen gọi là trám chim, mộc uy tử, ô lãm, cây bùi, hắc lãm,…
+ Tên khoa học: fructus canarii, trám đen (Canarium nigrum Engl), trám trắng (Canarium album Raeusch)
+ Họ: Trám (Burseraceae)
I. Mô tả về quả trám+ Đặc điểm thực vật của quả trám
Quả trám có hai loại chính là trám trắng và trám xanh. Tùy vào từng loại trám mà có đặc điểm nhận biết khác nhau. Cụ thể:
Quả trám trắng: Quả có hình thoi, hai đầu tù và có màu vàng xanh nhạt. Quả có chiều dài 45 mm và rộng từ 20 – 25 mm. Hạt hình thoi với 2 đầu nhọn, cứng và nhẵn, trong có 3 ngăn.
Trám đen: Có màu tím đen sẫm, dạng hình trứng, có chiều dài 3 – 4 cm và rộng 2 cm. Hạt trám cứng có 3 ngăn.
+ Phân bố
Trám trắng phân bố chủ yếu Bắc Lào và ở một phần lãnh thổ phía nam Trung quốc, từ Quảng Tây đến Vân Nam. Ở Việt Nam, loại quả này tập trung chủ yếu ở các vùng núi miền Bắc, từ Quảng Bình trở ra. Cụ thể, cây phân bố nhiều ở các tỉnh như Thái Nguyên, Hòa Bình, Phú Thọ, Bắc Cạn, Hà Tây, Yên Bái, Vĩnh Phúc,…
+ Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản
Bộ phận dùng: Rễ lá, quá và nhựa
Thu hái: Rễ lá thu hoạch quanh năm, quả hái khi chín
Chế biến: Quả trám dùng muối hay để tươi rồi sau đó sấy hoặc phơi khô. Nhựa cây khai thác để cất tinh dầu, chế colophan hay làm hương
Bảo quản: Nơi khô ráo
+ Thành phần hóa học
Quả trám chứa 12% protein, 1.09% lipid, 12% hydrat carbon, 0,046% Ca, 0,046% P, 0,06% phosphor và 0,004% F. Dầu hạt trám chứa caproic, myristic, acid hexanoic, stearic, palmatic, decanoic, linoleic, octanic, lauric,… Cùi trám chữa nhiều đường, chất béo, acid folic, acid hữu cơ, vitamin (C, B1, P), chất xơ và chất khoáng (kali, magie, canxi, kẽm, carroten, sắt,…).
II. Vị thuốc+ Tính vị
Tính ôn, vị chua, ngọt và không có độc
+ Qui kinh
Đi vào 2 kinh Phế và Vị
+ Tác dụng dược lý
– Theo Đông y:
Theo Bản Thảo Cầu Nguyện, quả trám trắng và đen đều có tác dụng sinh tân chỉ khát, lợi yết hầu và giải độc. Do đó, thuốc thường dùng giải rượu, chữa yết hầu sưng đau, nọc con dải, điều trị cổ họng sưng đau hoặc ho nhiều đờm, hòa hãn tư bổ. Quả trám chín có tác dụng chữa động kinh và an thần.
– Theo Y học hiện đại:
Một số nghiên cứu cho biết, trong quả trám tươi chứa nhiều thành phần dinh dưỡng, nên được xem là thức ăn thích hợp với trẻ nhỏ, người ở độ tuổi trung niên và phụ nữ mang thai có cơ thể bị suy nhược. Bên cạnh đó, nước sắc quả trám có tác dụng kích thích tuyến nước bọt, giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt, tăng cường khả năng hấp thu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, nước sắc còn giúp bảo vệ gan chống lại các tác nhân gây hại.
+ Cách dùng và liều lượng
Trám được dùng dưới dạng sắc thuốc hoặc chế biến món ăn. Tùy thuộc vào bệnh lý mà liều lượng dùng thường không giống nhau.
III. Bài thuốc chữa bệnh từ quả trám theo kinh nghiệm dân gian+ Chữa mất ngủ, khô cổ, muốn ho khi ngủ đêm vào mùa đông
Sử dụng 2 – 3 quả trám trắng đem bỏ hột và đập dập lấy nước uống. Người bệnh có thể thêm mật ong hoặc gừng vào cho dễ uống.
+ Điều trị mất tiếng, viêm amidan, viêm họng cấp, khô rát cổ
Dùng trám đem rửa sạch và muối như muối chanh. Mỗi ngày lấy một ít ngậm hoặc pha nước uống. Có thể dùng phối hợp với trám tươi hãm lấy nước uống giúp làm tăng tác dụng chữa đau họng.
+ Trị ho khản
Sử dụng 4 quả trám tươi đem rửa sạch và bỏ hạt. Sau đó giã nát chung với 10 gram huyền sâm thái lát. Cuối cùng cho vào nồi, đổ ngập nước và nấu uống. Uống liên tục 3 – 5 ngày giúp lợi yết hầu, dư ấm, tiêu thũng, giáng hỏa và thanh nhiệt giải độc.
+ Khát nước, sốt cao và khô môi
Dùng vài quả trám rửa sạch, bỏ hạt và giã lấy nước uống
+ Nước thanh nhiệt
Lấy 20 gram trám tươi đem bỏ hạt cho vào nồi, thêm 4 chùm rễ lau tươi thái nhỏ và 0,5 lít nước. Sau đó bắt lên nấu trong 30 phút rồi lọc lấy nước thuốc uống nóng.
+ Chữa ho và thanh nhiệt giải thử
Chuẩn bị 5 quả trám tươi đem bỏ hạt, 10 miếng ngó sen, 5 gram rễ lau thái nhỏ, 5 gram kim thạch hộc thái nhỏ, 5 gram mã thầy đã được gọt vỏ, 2 quả lê gọt vỏ và 10 gram mạch đông. Tất cả các nguyên liệu cho vào nồi, thêm 2 lít nước và đun nhỏ lửa khoảng 1 tiếng rồi tắt bếp và lọc lấy nước. Chờ nước thuốc nguội, chi đều ra uống trong ngày. Uống liên tục cho đến khi triệu chứng miệng khô, phổi ráo, ôn bệnh nhiệt thịnh,… thuyên giảm.
+ Điều trị ho khan
Sử dụng 20 quả trám muối và 50 gram vỏ đậu phụ cho vào nồi và nấu. Khi nước vừa sôi, tắt bếp và lọc lấy thuốc uống.
+ Chữa ho gà
Quả trám đen đem nấu với đường phèn và lấy nước uống
+ Chữa khó nuốt, thanh phế, chỉ khát, trị sưng họng, buồn nôn,… bằng món uống ngũ vị bảo kiện
Chuẩn bị 10 gram trám tươi đã bỏ hột, 6 gram gừng tươi đã gọt vỏ và rửa sạch, 120 gram ngó sen tươi đã bỏ vỏ và rửa sạch, 10 gram cam bỏ vỏ và 150 gram mã thầy. Tất cả vị thuốc đem giã nát và vắt lấy nước uống.
Trà Tiên
Cây Mã Tiền Thảo
Cập nhật thông tin chi tiết về Mặt Nạ Derm All Matrix Có Tác Dụng Gì Và Cách Dùng trên website Shnr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!