Xu Hướng 9/2023 # Cây Thài Lài Trắng: Vị Thuốc Quý Giúp Ổn Định Đường Huyết # Top 16 Xem Nhiều | Shnr.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Cây Thài Lài Trắng: Vị Thuốc Quý Giúp Ổn Định Đường Huyết # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Cây Thài Lài Trắng: Vị Thuốc Quý Giúp Ổn Định Đường Huyết được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Shnr.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1.1. Tên khoa học, danh pháp quốc tế

Tên gọi khác: đạm trúc diệp, cỏ lài trắng, rau trai ăn, cỏ chân vịt, tên Trung Quốc là áp chích thảo, trúc diệp thái, nhi hoán thảo.

Tên khoa học: Commelina communis L.

Thuộc loài Thài Lài Commelinaceae

1.2. Đặc điểm thực vật

Thài lài trắng là một loài cỏ cao 25 – 50 cm, hơi có lông hay nhiều lông. Thân chia nhánh, ở những đốt có thể mọc rễ. Lá thuôn dài hay hình mác phía dưới có bẹ, dài 2 – 10 cm, rộng 1 – 2 cm, không có cuống.

Hoa màu xanh lơ, mọc thành xim không cuống. Quả nang thường bao hoa bao học, dài 5 – 6 mm, rộng 4 – 6 mm giữa thắt nhỏ lại. Mùa ra hoa tháng 5 – 9, quả tháng 6 – 11.

1.3. Phân bố, thu hái, chế biến

Thường mọc hoang ở những bãi, ruộng ẩm ướt. Tại Trung Quốc ở các tỉnh Triết Giang, Giang Tô và một số tỉnh khác.

1.4. Bộ phận sử dụng

Người ta lấy toàn cây quanh năm để làm thuốc.

Thu hái quanh năm, khi hái về, đem lặt bỏ lá sâu, tạp chất, rửa sạch và dùng tươi hoặc phơi khô dùng dần.

Ở một số nơi người ta hái ngọn non để luộc hoặc nấu canh.

Phân tích cây này ở Việt Nam, Aufray mới thấy có chất có nito 7.8%, chất không có nito 59.75%, chất béo 0.90%, xenluloza 20.15%, tro 12.80%.

Có tác giả tìm thấy trong cỏ này một glucozit gọi là dolphin và chất awobanin.

Theo Diệp Quyết Tuyền thì trong cây có chất nhầy và tinh bột.

3.1. Theo Y học cổ truyền

Theo Đông y, thài lài trắng có tính hàn, vị ngọt nhạt. Có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, giải độc, lợi thủy, tiêu thũng.

Nhân dân ta và Trung Quốc nhiều nơi dùng chữa sốt, khát nước, lợi tiểu tiện, giải độc, lỵ, bệnh về tim, rắn rết, bọ cạp cắn đau buốt.

Dùng ngoài giã đắp lên những nơi đấu gối, khớp xương đau.

3.2. Theo Y học hiện đại 3.2.1. Tác dụng giảm đường huyết

Thài lài trắng làm giảm bớt tình trạng tăng đường huyết do nạp maltose, tinh bột ở chuột mắc bệnh đái tháo đường có hiệu quả tốt hơn so với acarbose.

Ngoài ra, dùng thài lài trắng thường xuyên có xu hướng ổn định đường huyết ở chuột mắc bệnh đái tháo đường do STZ gây ra.

Kết quả như vậy cho thấy hoạt động ức chế của thài lài trắng trên alpha-glucosidase có thể góp phần làm chậm quá trình tiêu hóa carbohydrate và hấp thụ glucose. Do đó, thài lài trắng có tiềm năng sử dụng trong điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin.

Thài lài trắng dường như cũng không gây ra bất kỳ tác dụng gây độc tế bào nào.

3.2.2. Tác dụng chống oxy hóa

Các gốc tự do là các chất sinh ra được sản xuất bởi các tế bào khi cơ thể tiêu hóa thức ăn và phản ứng với môi trường. Nếu cơ thể không thể xử lý và loại bỏ các gốc tự do một cách hiệu quả, kích ứng oxy hóa có thể xảy ra. Điều này có thể gây hại cho các tế bào và chức năng hoạt động của cơ thể. Các gốc tự do còn được gọi là các loại gốc tự do oxy hóa .

Chất chống oxy hóa được cho là giúp trung hòa các gốc tự do trong cơ thể, giúp tăng cường sức khỏe tổng thể.

Bột thài lài trắng cho kết quả nghiên cứu glucoluteolin, orientin, isoorientin, và isoquercitrin là những chất chống oxy hóa chủ yếu trong loại thảo mộc này.

3.2.3. Tác dụng chống virus cúm

Bệnh Cúm A(H1N1) chủng đại dịch 2009 là một trong các bệnh cúm mùa hiện nay. Cúm A(H1N1) bùng phát mạnh vào năm 2009 và có tốc độ lây lan rất nhanh. Tuy không nguy hiểm như nhiễm cúm A(H5N1), cúm A(H7N9), những người nhiễm cúm A(H1N1) hay vi rút cúm mùa khác cũng có thể gây bội nhiễm, viêm phổi nặng, thậm chí có thể gây suy đa tạng, tử vong ở một số người có bệnh mạn tính. Trên thế giới mỗi năm ghi nhận 250.000 – 500.000 trường hợp tử vong do cúm.

Hoạt tính kháng vi rút của alkaloid từ thài lài trắng chống lại vi rút cúm A (H1N1) đã được nghiên cứu trong ống nghiệm và in vivo. Thài lài trắng thể hiện tác dụng ức chế sự phát triển của vi rút cúm trong tế bào thận của chó Madin-Darby.

Uống trong: ngày uống 8 – 15 gram dưới dạng thuốc sắc.

Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp.

Đơn thuốc có cây thài lài trắng: chữa phù thũng do tim (theo Diệp Quyết Tuyền): Thài lài trắng 15 gram, xích tiểu đậu (đậu đỏ) 50 gram, nước 300 ml. Sắc còn 100 ml chia 3 lần uống trong ngày.

Những người tỳ vị hư hàn không nên dùng.

Chỉ Số Đường Huyết Của Thực Phẩm: Chọn Thực Phẩm Nào Để Ổn Định Đường Huyết?

Nội dung chính

Chỉ số đường huyết của thực phẩm (Glycemic Index – GI)

Chỉ số đường huyết của thực phẩm (GI) là thước đo khả năng làm tăng đường huyết sau ăn của một loại thực phẩm so với thực phẩm chuẩn (bánh mì trắng hoặc glucose). Những thực phẩm có GI cao là những thực phẩm có khả năng làm tăng nhiều và tăng nhanh đường huyết sau ăn.

Ngược lại, những thực phẩm có GI thấp là những thực phẩm có khả năng làm tăng thấp và tăng chậm đường huyết sau ăn. Chính vì vậy, những thực phẩm có GI thấp giúp ổn định đường huyết trong thời gian dài.

Phân loại chỉ số đường huyết của thực phẩm

Nhóm thực phẩm có chỉ số đường huyết trung bình: 55%

Nhóm thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp: GI

Chỉ số đường huyết của nhóm ngũ cốc

Nhóm ngũ cốc (Nguồn: Internet)

Thực phẩm GI Phân loại

Bánh ướt 39 Thấp

Khoai mì (sắn) 50

Củ từ 51

Bún 51

Cơm gạo tấm 53

Khoai lang 54

Bánh mì đặc ruột 55

Bắp 55

Khoai sọ 58 Trung bình

Cơm gạo lứt (1 gạo : 1 nước) 58

Cơm gạo lứt (1 gạo : 1,5 nước) 63

Cơm gạo huyết rồng 71 Cao

Cơm 75

Cơm gạo lứt (1 gạo : 2 nước) 78

Xôi 80

Miến 95

Chỉ số đường huyết của nhóm trái cây

Nhóm trái cây (Nguồn: Internet)

Thực phẩm GI Phân loại

Cherry 32 Thấp

Đào 35

Nho 43

Kiwi 52

Táo 53

Chuối 54

Xoài 55

Nho khô 56 Trung bình

Đu đủ 58

Thơm (dứa) 66

Cam 66

Dưa hấu 72 Cao

Các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết

Chất xơ: Chất xơ có tác dụng cản trở quá trình tiêu hóa và hấp thu chất bột đường. Do đó, những thực phẩm có hàm lượng chất xơ cao thường có GI thấp. Ví dụ: Cơm gạo lứt có GI thấp hơn cơm gạo chà trắng do gạo lứt còn giữ lớp vỏ cám bên ngoài.

Loại chất bột đường: Đường đơn giản có cấu trúc đơn giản nên dễ tiêu hóa và hấp thu hơn so với đường phức tạp. Bởi vậy, thực phẩm chứa đường đơn giản càng nhiều thì có GI càng cao. Ví dụ: Mật ong chứa chủ yếu đường đơn giản nên có GI cao hơn khoai lang là thực phẩm chứa chủ yếu đường phức tạp.

Phương pháp chế biến: Thời gian chế biến càng dài, nhiệt độ càng cao, phương pháp chế biến càng cần nhiều nước thì GI càng cao. Chất bột đường khi tiếp xúc với nhiều nước trong thời gian dài và nhiệt độ cao thì sẽ nhanh chóng cắt thành những phân tử ngắn hơn. Chính vì vậy, khi chất bột đường này vào trong cơ thể sẽ được tiêu hóa và hấp thu nhanh hơn.

Ví dụ:

GI của khoai lang hấp là 54% và khoai lang nướng là 135% do nhiệt độ hấp thấp hơn nhiệt độ nướng.

GI của cơm gạo lứt nấu 1 gạo 1 nước là 58% và nấu 1 gạo 2 nước là 78%.

GI của thực phẩm (Nguồn: Internet)

Sự hiện diện của các chất dinh dưỡng khác: Sự hiện diện của chất béo và chất đạm làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu chất bột đường. Do đó, bữa ăn chứa hỗn hợp các chất dinh dưỡng làm tăng đường huyết chậm hơn bữa ăn chỉ chứa chất bột đường đơn thuần.

Thế nên, một bữa ăn, mặc dù là bữa phụ của bệnh nhân đái tháo đường cũng nên đầy đủ các nhóm thực phẩm, như: Cơm, thịt, rau, trái cây hơn là chỉ có mỗi nhóm bột đường như khoai lang.

Bộ Y tế – Viện Dinh dưỡng (2023) – Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam.

Bộ môn Dinh dưỡng – An toàn Thực phẩm Đại học Y khoa Hà Nội (2023) – Dinh dưỡng học – Nhà xuất bản Y học.

Đăng bởi: Huỳnh Sĩ Thương

Từ khoá: Chỉ số đường huyết của thực phẩm: Chọn thực phẩm nào để ổn định đường huyết?

7 Viên Uống Ổn Định Huyết Áp Tốt Nhất Hiện Nay

Định Áp Vương – Điều hòa huyết áp

Cao huyết áp là một trong những căn bệnh phổ biến trong cộng đồng và mọi lứa tuổi đều có thể mắc phải. Tuy nhiên, người già thường dễ mắc bệnh cao huyết áp hơn. Ngoài việc tuân thủ phác đồ điều trị của bác sĩ, thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lý, tập luyện thường xuyên thì xu hướng kết hợp sử dụng thảo dược, tiêu biểu như cần tây được nhiều người áp dụng.

ĐịnhÁp Vương được xem là giải pháp hiệu quả giúp ổn định huyết áp, hạ huyết áp cho người tăng huyết áp, nhờ vào:

Thành phần cần tây trong Định Áp Vương có tác dụng hạ áp thông qua tác dụng làm chậm nhịp tim, giãn mạch, hạ huyết áp tâm thu và tâm trương. Đặc biệt, chiết xuất cần tây không ảnh hưởng đến nhịp tim người bình thường.

Định Áp Vương tác dụng theo cơ chế 2 chiều: Khi cơ thể nghỉ, huyết áp giảm; khi cơ thể hoạt động, huyết áp tăng nên không gây mệt mỏi, không làm suy yếu cơ thể; tăng cường sức khỏe toàn trạng cho cơ thể.

Sản phẩm được chiết xuất từ thảo dược do đó KHÔNG GÂY TÁC DỤNG PHỤ và đạt hiệu quả sau 1 – 2 tuần sử dụng.

Thành phần:

Hoàng bá, tỏi, dâu tằm, nattokinase, magie citrate,…

Công dụng:

Hỗ trợ làm giảm lipid máu, giãn mạch, dưỡng tâm

Hỗ trợ hạ cơn tăng huyết áp và dần ổn định huyết áp

Hướng dẫn sử dụng:

Để hỗ trợ điều trị các trường hợp tăng huyết áp, nên uống 3viên/lần x 2 lần/ngày.

Để duy trì huyết áp ổn định, mỗi người nên uống 1 – 2viên/lần x 2 lần/ngày.

Nên uống Định Áp Vương trước bữa ăn 30 phút để có kết quả tốt nhất.

Đối tượng sử dụng sản phẩm:

Người tăng huyết áp

Người có nguy cơ bị tăng huyết áp

Người thường xuyên căng thẳng tâm lý, tăng lipid máu, đái tháo đường, vữa xơ động mạch, người béo phì, người ít hoạt động thể lực. Và trên thực tế, có rất nhiều người đã sử dụng sản phẩm Định Áp Vương giúp hỗ trợ điều trị tăng huyết áp tại nhà thành công.

Viên uống hạ huyết áp Apharin

Đánh giá viên hạ áp Apharin có tốt không?

Hoa hòe, Địa long, Hạ khô thảo, Thục địa, Hoài sơn, Đơn bì, Phục linh, Sơn thù, Trạch tả…

Giúp hạ và ổn định huyết áp bền vững, lâu dài

Hỗ trợ giảm mỡ máu cao, cholesterol xấu

Giúp bền thành mạch, giải quyết chứng nặng đầu

Vì thế nên người cao huyết áp có thể sử dụng sản phẩm để hỗ trợ giảm huyết áp lâu dài, bền vững, ngoài ra Apharin còn giúp khôi phục sức khỏe của các cơ quan nội tạng trong đó có tim và thận.

Trường hợp chưa sử dụng qua thuốc Tây uống 6 viên/ ngày chia làm 3 lần mỗi lần 2 viên uống sau ăn 30 phút

Trường hợp bệnh nhân đã dùng thuốc Tây giai đoạn đầu uống kết hợp chung với 6 viên Apharin, huyết áp ổn định bỏ thuốc Tây, giảm liều Apharin.

Viên uống hạ huyết áp Apharin

VIÊN UỐNG TÂM MẠCH 1

Viên uống hạ huyết áp Apharin

Bạn bị tình trạng huyết áp cao. Bạn thường xuyên bị tình trạng hồi hộp, tức ngực, mất ngủ. Bạn lo lắng vì đã điều trị nhiều cách nhưng vẫn không khỏi. Bạn đang muốn tìm một sản phẩm có nguồn gốc từ thảo dược thiên nhiên. Viên uống Tâm Mạch 1 – Ổn định huyết áp, ngăn ngừa tai biến mạch máu não chính là Giải Pháp Mới dành cho bạn.

Viên uống Tâm Mạch 1 là sản phẩm Đông y được nghiên cứu và phát triển từ các vị thảo dược tự nhiên có tác dụng hỗ trợ điều trị các chứng bệnh huyết áp cao, rối loạn tiền đình, thiếu máu cơ tim. Trong đó 2 vị thảo dược Đỗ Trọng, Ngưu Tất đóng vai trò chính với tác dụng hòa huyết, sinh huyết, giúp khí huyết lưu thông tốt. Nhờ vậy sản phẩm giúp giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và tăng sức bền cho thành mạch. Đồng thời Viên uống Tâm Mạch 1 còn giúp điều trị huyết áp cao, rối loạn tiền đình, phòng ngừa bệnh tái phát, giúp bạn sống vui khỏe, tự tin hơn trong cuộc sống. Sản phẩm đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành toàn quốc.

Viên uống Tâm Mạch 1 được phát triển từ bài thuốc cổ phương, sản phẩm với 08 thành phần dược thảo Đông y giúp hòa huyết, sinh huyết, khí huyết lưu thông tốt, ổn định huyết áp, phòng ngừa bệnh lý tim mạch. Mỗi bệnh nhân được tư vấn và đưa ra phác đồ điều trị riêng, phù hợp với tình trạng bệnh của mỗi người.

Thục địa, Hoài sơn, Đơn bì, Bạch linh, Sơn thù, Trạch tả, Đỗ trọng, Ngưu tất.

Công dụng

Giúp ổn định huyết áp, an thần.

Giúp bền thành mạch, cải thiện tuần hoàn mạch máu.

Người lớn: Uống mỗi lần 2 viên. Ngày 3 lần. Uống sau bữa ăn. Dùng liên tục 10-20 tuần.

Đối tượng sử dụng: Người bị huyết áp cao, rối loạn tiền đình, hồi hộp, tức ngực, mất ngủ. Người bị thiếu máu cơ tim.

Thanh Áp Đan

VIÊN UỐNG TÂM MẠCH 1

Tăng huyết áp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên thế giới. Bệnh diễn ra khá âm thầm, tiến triển kéo dài từ 15 – 20 năm, hoặc lâu hơn. Theo các chuyên gia, những người bị tăng huyết áp nên thường xuyên kiểm tra huyết áp, sử dụng các sản phẩm hỗ trợ điều trị đều đặn theo chỉ dẫn, đồng thời kết hợp tập thể dục nhẹ nhàng, có chế độ ăn uống hợp lý, sinh hoạt khoa học, giảm bớt các áp lực. Thanh Áp Đan giúp hạ huyết áp, hỗ trợ chống oxy hóa, giảm mỡ máu. Sản phẩm được bào chế hoàn toàn bằng các thành phần thảo dược tự nhiên, bảo vệ an toàn cho sức khỏe.

Hòe hoa (Flos Sophorae Japonica – 200mg): Đại trường nhiệt, thanh lợi thấp nhiệt, thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết…

Xa tiền thảo (Plantago asiatica – 200mg): Lợi thủy, thanh thấp nhiệt, thảm thấp chỉ tả, thanh can minh mục, thanh phế hóa đàm.

Ngọc mễ tu (Zea mays – 150mg: Trị tiểu buốt, bí tiểu, viêm tiết niệu, tiểu ra máu, xuất huyết nội tạng, sạn trong gan, mật, thận, sạn niệu, bàng quang, phù thủng, làm hạ áp huyết, làm thông mật trong điều trị gan mật, sỏi mật, vàng da…

Tinh lá sen (Folium Nelumbinis – 50mg): Giảm mỡ máu, giúp làm giảm gan nhiễm mỡ, giảm béo phì, giúp bình ổn đường huyết.

Hạ khô thảo (Prunella vulgaris – 50mg): Kháng khuẩn, chống ung thư. Và một số phụ liệu: vừa đủ 1 viên (Lactose, Tinh bột sắn, Povidon, Talc, Magnesi stearat, Natri benzoat, Xanhindigo carmin lake, Chitosan)

Nhờ có Thanh Áp Đan, các thành phần thảo dược tự nhiên có lợi được đưa vào cơ thể điều độ từ đó cân bằng lại chỉ số huyết áp. Giúp bạn yên tâm về sức khỏe, bình ổn lại tinh thần, sống vui, sống khỏe.

Giúp hạ và ổn định huyết áp: chấm dứt tình trạng mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt vì huyết áp tăng

Chống oxy hóa, giảm mỡ máu: bạn không còn lo về lão hóa, cholesterol tăng cao trong máu.

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 – 3 viên.

Nên uống trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 1 giờ.

Đối tượng sử dụng: Người huyết áp cao.

Viên Uống Ổn Định Huyết Áp Hạ Áp Ích Nhân Nam Dược

Thanh Áp Đan

Bị cao huyết áp khiến bạn luôn lo lắng bệnh sẽ chuyển sang tai biến? Huyết áp tăng đột ngột khiến bạn mệt mỏi mỗi ngày. Đau đầu, hoa mắt chóng mặt, tê mỏi tay chân, đánh trống ngực. Mệt mỏi, hồi hộp, khó ngủ, mất ngủ, trằn trọc mãi. Đột ngột tê cứng chân tay, nhói tim, nhìn không rõ. Khi bị huyết áp cao, mảng xơ vữa lắng đọng tạo nên cục máu đông, là nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng tai biến. Hạ Áp Ích Nhân giúp hạ huyết áp, duy trì ổn định huyết áp, phòng ngừa hình thành cục máu đông gây tắc mạch, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm của cao huyết áp như: đột quỵ não, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận.

Hạ Áp Ích Nhân được bào chế từ bài thuốc cổ phương “Giáng áp hợp tễ” – một trong những công thức có tác dụng hạ huyết áp nức tiếng được đề cập trong cuốn “Thiên gia diệu phương” về điều trị huyết áp cao. Hỗ trợ phòng ngừa, phát tan cục máu đông, bảo vệ thành mạch, ngăn ngừa biến chứng.

Địa Long, Nattokinase, Hòe hoa, Câu đằng, Hạ khô thảo, Huyền sâm, Hà thủ ô chế, Táo nhân, Tinh bột, talc, magnesi stearate vừa đủ viên.

Hạ Áp Ích Nhân có thành phần các vị thuốc trong bài thuốc có tác dụng hạ huyết áp, giúp hạ huyết áp, duy trì ổn định huyết áp, phòng ngừa hình thành cục máu đông gây tắc mạch, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm của cao huyết áp

Hỗ trợ hạ huyết áp, duy trì ổn định huyết áp: Hỗ trợ làm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông gây tắc mạch, ngăn ngừa biến chứng nguy hiểm của cao huyết áp như đột quỵ não, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy thận

Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng khó chịu của tăng huyết áp: Mất ngủ, đau đầu, ù tai, hoa mắt, chóng mặt.

Hỗ trợ giảm thiểu nguy cơ tai biến và phục hồi các di chứng sau tai biến mạch máu não.

Người bị cao huyết áp: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.

Người có huyết áp trên 160 mmHg, người đã có tiền sử tai biến: ngày uống 2 lần, mỗi lần 3-4 viên.

Đợt dùng tối thiểu 2 tháng, mỗi năm dùng 3-4 đợt, có thể dùng thường xuyên.

Có thể dùng viên nang Hạ Áp Ích Nhân kèm với các thuốc tân dược liệu điều trị cao huyết áp.

Đối tượng sử dụng: Người bị cao huyết áp, có nguy cơ tai biến. Người có tiền sử tai biến mạch máu não.

Viên Uống Ổn Định Huyết Áp Hạ Áp Ích Nhân Nam Dược

Viên uống điều hòa huyết áp Maya Youmeijyo Nhật Bản

Viên Uống Ổn Định Huyết Áp Hạ Áp Ích Nhân Nam Dược

Viên uống điều hòa huyết áp Maya Youmeijyo Nhật Bản được sản xuất tại Nhật với những thành phần thiên nhiên an toàn có tác dụng làm giảm cholesterol và mỡ máu, phòng chống xơ vữa động mạch, từ đó ổn định huyết áp, làm giảm nguy cơ đau tim, đột quỵ,…

Cam thảo, đại hoàng, cà rốt, Diplophyllin, Rutin hydrate…

Viên uống phòng chống xơ vữa động mạch Maya Yomeijyo (điều hòa huyết áp) làm giảm cholesterol và mỡ máu – nguyên nhân chính gây xơ vữa động mạch.

Bổ sung thường xuyên giúp làm giảm sự tích tụ của các mảng xơ vữa, giúp máu lưu thông thông tốt hơn.

Dưỡng chất nuôi dưỡng và bảo vệ thành mạch, phòng chống và phục hồi xơ vữa động mạch

Ổn định huyết áp, làm giảm nguy cơ đột quỵ, đau tim, tai biến

Giảm các chứng như đau đầu, mất ngủ do tắc nghẽn mạch máu lên não, và giảm chứng khó thở, tim đập nhanh do tắc động mạch đến tim.

Mỗi ngày uống từ 3-5 viên và có thể chia làm 2-3 lần uống.

Lưu ý:

Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi không dùng sản phẩm này.

Người đang bị bệnh tim, huyết áp cao, động kinh, bệnh thận, rối loạn chức năng tuyến giáp nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi dùng.

Viên Ổn Định Huyết Áp Gyeongju

Viên uống điều hòa huyết áp Maya Youmeijyo Nhật Bản

Viên Uống Ổn Định Huyết Áp, Đường Huyết Gyeongju Hàn Quốc là một dòng sản phẩm chức năng nổi tiếng Hàn Quốc, giúp ổn định huyết áp, hỗ trợ trong quá trình phòng ngừa và điều trị các bệnh về huyết áp.

Gyeongju Hàn Quốc được sản xuất với kỹ thuật hiện đại và tiên tiến nhất, do ra dòng sản phẩm chất lượng cao. Viên Uống Ổn Định Huyết Áp, Đường Huyết Gyeongju Hàn Quốc xuất xứ từ nhãn hiệu Hãng Gyeongju Herbal Medici Co.,Ltd – Hàn Quốc. Sản phẩm có tác dụng cân bằng, ổn định huyết áp, lưu thông máu não, phòng chống đột quỵ và tai biến mạch máu não. Qua các nghiên cứu của chuyên gia, Viên Uống Ổn Định Huyết Áp, Đường Huyết Gyeongju Hàn Quốc còn có tác dụng giảm mỡ máu, tiểu đường, ngăn ngừa các nguy cơ về tim mạch, cân bằng huyết áp và phòng chống ung thư. Bên cạnh đó, nếu sử dụng đều đặn và thường xuyên, Gyeongju Hàn Quốc còn cải thiện chứng mất ngủ, giúp ngủ ngon, ngủ sâu giấc, giúp bạn luôn tỉnh táo, tập trung, minh mẫn và cải thiện tình trạng bị lú lẫn do tuổi tác ở người già.

Chiết xuất từ các thành phần thảo dược quý hiếm trong thiên nhiên, đặc biệt kế thừa và kết hợp với bài thuốc an cung ngưu hoàng cổ truyền, được lược bớt đi các thành phần có độc tính như xạ hương, hoàng cầm…

Gyeongju Hàn Quốc giúp bạn an thần, điều trị chứng mất ngủ lâu ngày, giúp tăng cường hệ miễn dịch. Gyeongju Hàn Quốc còn có tác dụng hạ mỡ máu, giảm lượng cholesterol gây hại, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, chống huyết khối. Sản phẩm là lựa chọn hàng đầu và hữu hiệu cho những người bị bệnh tim mạch và thường xuyên gặp các triệu chứng như tức ngực, tim đập nhanh, khó thở, lo lắng, bồn chồn,…

Bên cạnh đó, Gyeongju Hàn Quốc còn có tác dụng dưỡng não, hoạt huyết, thúc đẩy quá trình lưu thông máu, ổn định huyết áp, giúp phòng ngừa và hỗ trợ chữa trị bệnh tiểu đường, máu mỡ và các biến chứng của bệnh.

Sản phẩm có công dụng trong quá trình phòng chống ung thư, kiềm chế sự phát triển của các tế bào gây ung thư, các khối u, cho các bệnh nhân điều trị ung thư bằng hóa trị, xạ trị hoặc phẫu thuật hồi phục sức khỏe, lấy lại khẩu vị, ngủ tốt, tăng cường hệ miễn dịch, làm giảm căng thẳng, mệt mỏi và có thể kéo dài thêm tuổi thọ.

Một tác dụng tuyệt vời không thể không kể đến của Gyeongju Hàn Quốc chính là tăng sức đề kháng của cơ thể người trước các tác nhân khách quan như ô nhiễm không khí, vi khuẩn, virus, thay đổi thời tiết,…

Gyeongju Hàn Quốc còn có tác động tích cực đến các tế bào gan, điều hòa cơ thể, giải độc, thanh nhiệt, giảm béo,

Cách dùng: Người bệnh sử dụng đều đặn mỗi ngày 1 lọ, có thể uống trước bữa ăn hoặc sau bữa ăn 30 phút.

Đối tượng sử dụng: Những người có huyết áp không ổn định đặc biệt là từ từ 50 tuổi trở lên, người có tiền sử tai biến mạch máu não.

Viên Ổn Định Huyết Áp Gyeongju

Viên Ổn Định Huyết Áp Gyeongju

Đăng bởi: Lâm Nguyễn Đình Ngân

Từ khoá: 7 Viên uống ổn định huyết áp tốt nhất hiện nay

Dây Đau Xương: Vị Thuốc Quý Trị Đau Xương Khớp

1.1. Đặc điểm nhận biết 

Dây đau xương là một loại cây leo bằng thân quấn. Thân hình trụ, màu xám, có nốt sẵn và có lông. Lá hình tim, mọc so le, có gân tỏa khắp mặt lá, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông tơ nên có màu trắng nhạt.

Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm đơn độc hoặc nhiều chùm. Hoa màu vàng lục, có lông tơ màu trắng nhạt. Quả hình bầu dục hoặc hình tròn, khi chín có màu đỏ, chứa chất nhày bao quanh hạt hình bán cầu. 

1.2. Phân bố và bộ phận dùng 

Cây sinh trưởng mạnh trong mùa xuân – hè, có khả năng tái sinh vô tính mạnh. Có thể trồng dễ dàng bằng các đoạn thân và cành. 

Nguồn dược liệu này phân bố ở Việt Nam khá phong phú. Tuy nhiên do việc khai thác thường xuyên ở vùng đồng bằng và trung du, nên đang ngày càng trở nên khan hiếm. 

Bộ phận dùng: Có thể dùng thân và lá của cây. Thân cắt ngắn thành từng đoạn dài 20 – 30cm, phơi hoặc sấy khô. Lá thường dùng tươi. 

Trong cây chứa nhiều hoạt chất alkaloid. Ngoài ra, người ta đã tách và xác định cấu trúc một glucosid phenolic là tinosinen. 

Dây đau xương là một vị thuốc mới được dùng nhiều trong dân gian để chữa các bệnh thấp khớp, tê bại, đau mình mẩy, bong gân, trật khớp… Không những thế, thảo dược này còn được dùng để chữa sốt rét mạn tính, rắn cắn, làm ngừng nôn và làm thuốc bổ. 

Cách dùng:

12 – 20g thân cành, dạng thuốc sắc, hoặc thái nhỏ, sao vàng rồi ngâm rượu. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày.

Dùng ngoài có thể giã nhỏ lá dây đau xương, trộn với rượu, đắp lên những chỗ sưng đau. 

4.1. Chống oxy hóa 

Hàng ngày, cơ thể chúng ta đều cần oxy để có thể duy trì sự sống. Oxy tuy quan trọng như vậy, nhưng việc tiếp xúc sẽ dẫn đến hình thành nên nhiều gốc tự do. Kết quả, các gốc oxy hóa tăng lên dẫn đến stress oxy hóa và gây nhiều tổn hại đến tế bào, gây ra quá trình thoái hóa cũng như lão hóa tự nhiên của cơ thể. 

Chất chống oxy hóa là những chất tự nhiên có thể ngăn chặn hoặc hạn chế tổn thương được gây ra bởi gốc tự do. Nghiên cứu cho thấy, chiết suất methanol của thảo dược có hoạt tính chống oxy hóa tương đối cao. 

4.2. Hỗ trợ điều trị đái tháo đường 

Nghiên cứu chỉ ra rằng, các hoạt chất chứa trong dây đau xương có thể ức chế hoạt động của α-amylase and α-glucosidase. Việc ức chế 2 chất này giúp làm giảm lượng đường trong máu vì làm chậm sự phân giải đồ ăn thành glucose hỗ trợ điều trị đái tháo đường.

4.3. Chống viêm, giảm đau 

Thử nghiệm trên nhóm chuột được gây viêm với tá chất Freund. Kết quả điều trị trong vòng 12 ngày với chiết suất methanol của cây cho thấy hiệu quả kháng viêm, giảm đau hơn so với nhóm chứng.  

5.1. Trị trật khớp, bong gân

Lá Dây đau xương, quế, hồi hương, đinh hương, vỏ sòi, vỏ núc nác, gừng sống, lá canh châu, mủ xương rồng bà, lá thầu dầu tía, lá náng, lá kim cang, lá mua, huyết giác, củ nghệ, hạt trấp, hạt máu chó, lá bưởi bung, lá tầm gửi cây khế. 

Các vị trên giã nhỏ, sao nóng và chườm lên chỗ đau (không đắp trong giai đoạn đầu của bong gân).

5.2. Trị thấp khớp

Cao bào chế từ 2 vị: Dây đau xương, Củ kim cang, lượng bằng nhau. Ngày uống 6g. 

5.3. Trị đau lưng, mỏi gối 

Dây đau xương 12g, cẩu tích 20g, củ mài 20g, tỳ giải 20g, đỗ trọng 16g, bổ cốt toái 16g, thỏ ty tử 12g, rễ cỏ xước 12g, củ mài 12g. Sắc hoặc ngâm rượu uống. 

5.4. Trị rắn cắn

Lá Dây đau xương 20g, lá thài lài 30g, lá tía tô 20g, rau sam 50g. Dùng tươi, giã nhỏ, vắt lấy nước uống bã đắp. 

Lưu ý: Không sử dụng cho phụ nữ có thai 

Như vậy, chính tên gọi độc đáo của dây đau xương đã nêu bật lên tác dụng của nó trong điều trị các bệnh về cơ xương khớp. Không những vậy, Dây đau xương còn có khả năng làm giảm đường huyết, là chất chống oxy hóa hiệu quả. Tuy nhiên, các nghiên cứu hiện vẫn chưa đi sâu tìm hiểu liều dùng, liều gây độc cũng như tác dụng phụ của vị thuốc này. Quý độc giả lưu ý cần tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn trước khi sử dụng. 

La Bạc Tử: Vị Thuốc Từ Cây Cải Củ

La bạc tử là hạt già của cây Cải củ (Raphanus sativus L.). Theo Y học cổ truyền, dược liệu này có vị cay, ngọt, tính bình, quy vào kinh Phế, Tỳ và Vị, có tác dụng trừ đàm, trị ho, hỗ trợ tiêu hóa thức ăn. Bài viết sau đây của bác sĩ Dương Thị Ngọc Lan sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của loại thảo dược này.

Danh pháp

Tên gọi khác: La bặc tử, Lai phục tử, Tử hoa tòng, Thổ tô tử, Ôn tòng, Địa khô lâu, Địa khô la, La ba tử, La điền tử, Đường thanh tử, Lai bặc tử, hạt Củ cải, rau Lú bú.

Tên khoa học: Semen raphani.

Thuộc họ: Thuộc họ Cải (Brassicaceae).

Mô tả cây 

Cải củ là cây mọc một năm hay hai năm. Lá hình mũi mác, chụm ở đất. Hoa chùm có màu hơi tím hồng hoặc trắng. Hạt có hình trứng dẹt, dài 2,5 – 4 mm, có màu nâu đỏ hoặc xám nâu. Vỏ hạt mỏng, dòn, nhìn qua kính lúp sẽ thấy các chỗ lõm hình mạng, ở một đầu có tễ. Không mùi vị, có chất dầu hơi cay. Rễ củ phình to, có màu trắng, có hình trụ tròn dài hoặc hình cầu tròn.

Đặc điểm sinh trưởng

Cây Cải củ được trồng khá nhiều ở nước ta để làm thực phẩm và bào chế để làm thuốc.

Bộ phận dùng

Dùng phần hạt già của cây Cải củ để làm vị thuốc La bạc tử.

Bào chế

Đến mùa quả chín, thời điểm tốt nhất để thu hoạch là mùa hè và mùa thu. Hái cả cây, phơi khô, đập lấy phần hạt già, đem rửa sạch để loại bỏ tạp chất, sau đó đem phơi hoặc sấy khô để dùng. Hoặc sao cho hơi vàng có mùi thơm khi dùng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng gió. Cần đóng kín bao bì sau mỗi lần sử dụng để tránh ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Erucic acid, oleic acid, linolenic acid, linoleic acid, glycerol sinapate, sinapine, raphanin, tinh dầu.

Tác dụng dược lý

Giảm tiêu chảy và lỵ, tăng co bóp cơ trơn tiêu hóa. 

Kháng viêm, chống oxy hóa. 

Hạ huyết áp từ từ, chậm nhịp tim.

Gây ức chế nhiều loại nấm gây bệnh. Chất raphanin có khả năng ức chế sự phát triển của staphylococci và Escherichia coli.

Chất erucic acid, thành phần acid béo chính trong La bạc tử cho thấy làm tăng độc tính của thuốc doxorubicin.

Thành phần oleic acid có trong cây có hiệu quả kháng ung thư thông qua tác động trên ức chế telomerase. Linolenic acid, linoleic acid có hiệu quả trong xơ vữa động mạch, kiểm soát mỡ máu trên nhân rối loạn lipid máu.

Độc tính

Liều độc LD50 khi tiêm dịch chiết La bạc tử vào bụng chuột là 127.4 ± 3.7 g/kg.

Khi cho chuột uống dịch chiết mỗi ngày với liều 100 g/kg, 200 g/kg, 400 g/kg liên tục trong 3 tuần, không ghi nhận sự thay đổi về máu, chức năng gan thận và các cơ quan khác.

Tính vị

Cay, ngọt; tính bình.

Quy kinh

Quy kinh Tỳ, Vị, Phế.

Công hiệu

Tiêu thực trừ đầy trướng, đưa khí đi xuống, hóa đàm.

Chủ trị

Trị hạ lợi hậu trọng (lỵ), lở ngứa, ban sởi.

Trị ngực đầy, bụng trướng, khí trệ gây đau, ho suyễn có đàm.

Liều dùng

6 – 9 g.

Lưu ý

La bạc tử làm hao khí, vì vậy người vốn khí bị hư, không có thực tích, đàm trệ không nên dùng.

Trị lỵ

La bạc tử 15 g, Bạch thược dược 9 g, Đại hoàng 3 g, Mộc hương 1,5 g. Sắc uống.

Trị ho đàm

Hạnh nhân (bỏ vỏ, phần nhọn), La bạc tử mỗi loại 15 g. Tán nhỏ, uống với cháo.

Người già ho lâu không khỏi

La bạc tử (sao) 10 g, Tử tô (sao) 10 g, Bạch giới tử (sao) 3 g. Tất cả cho vào túi vải, thêm 500 ml nước. Sắc còn 200 ml, chia làm 3 lần uống trong ngày.

Thức ăn tích trệ, không tiêu

Sơn tra 60 g, Bạch linh 30 g, Thần khúc 20 g, Liên kiều 40 g, Bán hạ 30 g, Trần bì 10 g, La bạc tử 10 g. Tất cả tán bột mịn, làm thành viên. Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 2 lần.

Trị chấn thương, ứ huyết đau nhức

La bạc tử 60 g, nghiền nát, thêm rượu nóng đắp lên.

La bạc tử có nhiều tác dụng tốt trong điều trị bệnh. Tuy nhiên, giống như các vị thuốc khác, quý bạn đọc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn về chỉ định, liều lượng và thời gian dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất. Cần tránh tự ý sử dụng thuốc.

Cây Nhót: Vị Thuốc Có Tác Dụng Trị Ho Hiệu Quả

Nhót còn có tên khác là cây Lót, Hồ đối tử, Bất xá. Nhót được biết đến nhiều như là một thực phẩm chế biến nhiều món ăn bổ dưỡng. Ngoài ra, Nhót còn có tác dụng trị ho, hen, viêm phế quản, đau dạ dày, tiêu lỏng,…

Mô tả

Cây Nhót có tên khoa học là Elaeagnus latifolia L., Nhót thuộc họ Elaeagnaceae.

Đây là loại cây bụi trườn cao 3-4 m, tỏa rộng 5-6m. Thân có nhiều gai nhọn dài 3-5 cm, có nhiều lông che chở hình khiên màu trắng bạc hoặc vàng sét.

Lá đơn mọc so le, phiến lá nguyên hình bầu dục, các gân lá ở lá non mặt trên màu xanh đậm có những đốm trắng bạc hoặc vàng sét, ở các lá già nhẵn bóng.

Cụm hoa gié ngắn mọc ở nách lá. Hoa mẫu 4, vô cánh, lưỡng tính, màu vàng chanh. Đài hoa dính nhau thành ống hơi loe ở trên, bộ nhị 4. Cuống hoa dài 1-1,2mm, màu vàng chanh.

Quả nhót hình bầu dục, khi chín có màu đỏ tươi, trên phủ rất nhiều lông trắng hình sao, vị chua khi xanh và vị ngọt khi chín.

Bộ phận dùng

Quả, lá, rễ, hoa (Fructus, Folium, Radix et Flos Elaeagani latifoliae)

Thu hái

Ở các tỉnh miền Bắc nước ta, Nhót lấy quả để ăn và nấu canh giấm. Quả thu hái khi chín, lá và rễ thu hái quanh năm.

Thành phần hoá học

Cây nhót chứa các thành phần như nước 92%, protid 1,25%, acid hữu cơ 2%, carbohydrat 2,1 %. Ngoài ra còn có cellulose 2,3%, Ca 27 mg%, P 30 mg%, Fe 0,2 mg%.

Lá nhót chứa tanin, saponosid, polyphenol.

Tác dụng dược lý

Chế phẩm lá nhót có tác dụng kháng khuẩn đối với nhiều chủng vi khuẩn Gram(-), Gram(+); đặc biệt đối với các chủng trực khuẩn lỵ: Shigella dysenteria, Shigella shiga, Shigella flexneri, Shigella sonnei.

Ức chế quá trình viêm cấp tính mãn tính trên động vật. Tăng cường sức co bóp của tử cung

Cây chứa các thành phần phenolic và flavonoid có tác dụng chống oxy hóa và bảo vệ ADN.

Rất nhiều chất dinh dưỡng được chứa trong quả nhót, đặc biệt còn để để nấu canh chua, vị thơm;

Tác dụng từ cây nhót theo y học cổ truyền

Theo YHCT, quả nhót có vị chua, chát, tính bình, vào các kinh phế đại trường.

Nhót có tác dụng giảm ho, trừ đờm, bình suyễn, chỉ tả.

Lá có vị chát có tác dụng giảm ho, bình suyễn, giảm sốt.

Nhân của hạt nhót có tác dụng diệt khuẩn và giun sán.

Rễ có tác dụng cầm máu, giảm đau, thường dùng dưới dạng thuốc sắc, dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.

Liều dùng hằng ngày: quả 8 – 12g (5 – 7 quả khô), lá tươi 20 – 30g, lá và rễ (khô) 12 – 16g.

Nếu dùng ngoài dưới dạng nước tắm, rửa mụn nhọt, thì không kể liều lượng.

Rễ và lá thu hái, rửa sạch, cắt ngắn, dùng tươi hoặc phơi khô.

Rễ có thể dùng dưới dạng bột. Bột rễ có màu vàng nâu nhạt, chất xốp, không mùi, không vị.

Quả thu hái khi chín thường dùng để ăn. Khi làm thuốc thường thu hái quả khi còn xanh. Quả xanh thái ngang dày 3-4mm, phơi hoặc sấy khô để làm thuốc.

Tiêu chảy do lỵ trực khuẩn hoặc viêm đại tràng mạn:

Dùng lá nhót tươi lượng 20-30g, hoặc lá nhót khô 6-12g, sao vàng. Sau đó sắc uống 2 lần/ ngày.

Dùng dạng bột khô từ lá nhót lượng 8-12g uống với nước cơm, 2-3 lần/ngày.

Ho có đờm, hen suyễn

Lá nhót 16g sao vàng, lá táo ta (táo chua) 12g sao vàng; hạt củ cải, hạt cải bẹ, mỗi thứ 6g, sao vàng, giã giập. Hạt cải củ, cải bẹ gói vào miếng vải sạch, cho vào cùng sắc nước với lá nhót và lá táo. Sắc 2 – 3 lần, gộp dịch nước sắc lại, chia 3 lần uống trong ngày trước bữa ăn 1,5 giờ. Uống liền 2 – 3 tuần đến khi các triệu chứng thuyên giảm.

Ho hen, khó thở

Dùng quả nhót 6-12g/ ngày, dùng dạng thuốc sắc. Uống nhiều ngày đến khi triệu chứng thuyên giảm.

Đặc biệt, phụ nữ có thai không được dùng lá và rễ nhót.

Nhót được dùng nhiều trong dân gian ta ở dạng thực phẩm. Từ Nhót có thể chế biến được nhiều món ăn dinh dưỡng. Ngoài ra Nhót còn được sử dụng làm thuốc trị nhiều bệnh. Nhót được dùng chữa ho, hen suyễn, tiêu lỏng, sát khuẩn. Ngoài ra cần lưu ý khi dùng tránh nhẫm lẫn với vị thuốc nhót tây.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cây Thài Lài Trắng: Vị Thuốc Quý Giúp Ổn Định Đường Huyết trên website Shnr.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!